Đình Thọ
Page 1
CHUYÊN ĐỀ 1
DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
Ý nghĩa:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
+ O2: nhiệt độ thƣờng Ở nhiệt độ cao Khó phản ứng
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
Tác dụng với nƣớc Không tác dụng với nƣớc ở nhiệt độ thƣờng
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
Tác dụng với các axit thông thƣờng giải phóng Hidro Không tác
dụng
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
Kim loại đứng trƣớc đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
H2, CO không khử đƣợc oxit khử đƣợc oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
Chú ý:
Các kim loại đứng trƣớc Mg phản ứng với nƣớc ở nhiệt độ thƣờng tạo thành dd Kiềm và
giải phóng khí Hidro
Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhƣng không
giải phóng Hidro
Đình Thọ
Page 2
1
PHƢƠNG PHÁP ĐẠI SỐ
Trong các phƣơng pháp giải các bài toán Hoá học phƣơng pháp đại số cũng thƣờng đƣợc
sử dụng
Phƣơng pháp này có ƣu điểm tiết kiệm đƣợc thời gian, khi giải các bài toán tổng
hợp, tƣơng đối khó giải bằng các phƣơng pháp khác
Phƣơng pháp đại số đƣợc dùng để giải
các bài toán Hoá học sau:
a
Giải bài toán lập CTHH bằng phương pháp đại số
Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dƣ
Sau khi
cháy hoàn toàn, thể tích khí thu đƣợc là 1250ml
Sau khi làm ngƣng tụ hơi nƣớc, thể tích
giảm còn 550ml
Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ
Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện nhƣ nhau
Lập công thức của hiđrocacbon?
Bài giải
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phƣơng trình
sau:
4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1)
CxHy + (x +
)
4
y
O2 -> xCO2 +
2
y
H2O (2)
Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ
Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu đƣợc thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần
thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi chƣa có phản ứng là 100
2
= 200ml
Do đó thể tích hiđro cácbon khi chƣa có phản ứng là 300 - 200 = 100ml
Sau khi
đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml
hơi nƣớc
Từ đó ta có sơ đồ phản ứng:
CxHy + (x +
4
y
) O2 -> xCO2 +
2
y
H2O
100ml 300ml 400ml
Theo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong
phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng
CxHy + 5O2 -> 3CO2 + 4 H2O
=> x = 3; y = 8
Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H8
b
Giải bài toán tìm thành phần của hỗn hợp bằng phương pháp đại số
Thí dụ: Hoà tan trong nƣớc 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và Kaliclorua
Thêm vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy dƣ - Kết tủa bạc clorua thu đƣợc có
khối lƣợng là 0,717g
Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp
Bài giải
Gọi MNaCl là x và mKCl là y ta có phƣơng trình đại số:
x + y = 0,35 (1)
PTHH: NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
KCl + AgNO3 -> AgCl + KNO3
Dựa vào 2 PTHH ta tìm đƣợc khối lƣợng của AgCl trong mỗi phản ứng:
m’AgCl = x
NaCl
AgCl
M
M
= x
58,5
143
= x
2,444
Đình Thọ
Page 3
mAgCl = y
kcl
AgCl
M
M
= y
74,5
143
= y
1,919
=> mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717 (2)
Từ (1) và (2) => hệ phƣơng trình
2,444 1,919 0,717
0,325
x y
x y
Giải hệ phƣơng trình ta đƣợc: x = 0,178
y = 0,147
=> % NaCl =
0,325
0,178
100% = 54,76%
% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%
Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%
2
PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ KHỐI
LƢỢNG
a/ Nguyên tắc:
Trong phản ứng hoá học, các nguyên tố và khối lƣợng của chúng đƣợc bảo toàn
Từ đó suy ra:
+ Tổng khối lƣợng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lƣợng các chất tạo thành
+ Tổng khối lƣợng các chất trƣớc phản ứng bằng tổng khối lƣợng các chất sau phản ứng
b/ Phạm vi áp dụng:
Trong các bài toán xảy ra nhiều phản ứng, lúc này đôi khi không cần thiết phải viết các
phƣơng trình phản ứng và chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối quan hệ tỉ lệ mol giữa các
chất cần xác định và những chất mà đề cho
c/ Các bài tập vận dụng:
Bài 1
Cho một luồng khí clo dƣ tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá
trị I
Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó
Hƣớng dẫn giải:
Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I
PTHH: 2M + Cl2 2MCl
2M(g) (2M + 71)g
9,2g 23,4g
Ta có: 23,4 x 2M = 9,2(2M + 71)
Suy ra: M = 23
Kim loại có khối lƣợng nguyên tử bằng 23 là Na
Vậy muối thu đƣợc là: NaCl
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lƣợng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, thu đƣợc 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối
Tính m?
Hƣớng dẫn giải:
PTHH chung: M + H2SO4 MSO4 + H2
nH
2
SO
4
= nH
2
=
22,4
1,344
= 0,06 mol
Đình Thọ
Page 4
áp dụng định luật BTKL ta có:
mMuối = mX + m H
2
SO
4
- m H
2
= 3,22 + 98 * 0,06 - 2 * 0,06 = 8,98g
Bài 3: Có 2 lá sắt khối lƣợng bằng nhau và bằng 11,2g
Một lá cho tác dụng hết với khí clo,
một lá ngâm trong dung dịch HCl dƣ
Tính khối lƣợng sắt clorua thu đƣợc
Hƣớng dẫn giải:
PTHH:
2Fe + 3Cl2
2FeCl3 (1)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
Theo phƣơng trình (1,2) ta có:
nFeCl
3
= nFe =
56
11,2
= 0,2mol nFeCl
2
= nFe =
56
11,2
= 0,2mol
Số mol muối thu đƣợc ở hai phản ứng trên bằng nhau nhƣng khối lƣợng mol phân tử của
FeCl3 lớn hơn nên khối lƣợng lớn hơn
mFeCl
2
= 127 * 0,2 = 25,4g mFeCl
3
= 162,5 * 0,2 = 32,5g
Bài 4: Hoà tan hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dƣ
thu đƣợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc)
Hỏi cô cạn dung dịch A thu đƣợc bao nhiêu gam muối khác nhau?
Bài giải:
Bài 1: Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lƣợt là X và Y ta có phƣơng trình phản ứng:
XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O (1)
Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2)
Số mol CO2 thoát ra (đktc) ở phƣơng trình 1 và 2 là:
n mol CO 0,03
22,4
0,672
2
Theo phƣơng trình phản ứng 1 và 2 ta thấy số mol CO2 bằng số mol H2O
n n mol H O CO 0,03
2 2
và
n mol HCl 0,03
2 0,006
Nhƣ vậy khối lƣợng HCl đã phản ứng là:
mHCl = 0,06
36,5 = 2,19 gam
Gọi x là khối lƣợng muối khan (
XCl2 YCl3
m m
)
Theo định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:
10 + 2,19 = x + 44
0,03 + 18
0,03
=> x = 10,33 gam
Bài toán 2: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu đƣợc 8,96 lít
H2 (ở đktc)
Hỏi khi cô cạn dung dịch thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan
Bài giải: Ta có phƣơng trình phản ứng nhƣ sau:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Số mol H2 thu đƣợc là:
Đình Thọ
Page 5
n mol H 0,4
22,4
8,96
2
Theo (1, 2) ta thấy số mol HCL gấp 2 lần số mol H2
Nên: Số mol tham gia phản ứng là:
n HCl = 2
0,4 = 0,8 mol
Số mol (số mol nguyên tử) tạo ra muối cũng chính bằng số mol HCl bằng 0,8 mol
Vậy
khối lƣợng Clo tham gia phản ứng:
mCl = 35,5
0,8 = 28,4 gam
Vậy khối lƣợng muối khan thu đƣợc là: 7,8 + 28,4 = 36,2 gam
3
PHƢƠNG PHÁP TĂNG, GIẢM KHỐI LƢỢNG
a/ Nguyên tắc:
So sánh khối lƣợng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết lƣợng của nó, để
từ khối lƣợng tăng hay giảm này, kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chất này mà giải quyết
yêu cầu đặt ra
b/ Phạm vị sử dụng:
Đối với các bài toán phản ứng xảy ra thuộc phản ứng phân huỷ, phản ứng giữa kim loại
mạnh, không tan trong nƣớc đẩy kim loại yếu ra khỏi dung sịch muối phản ứng,
Đặc biệt
khi chƣa biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không thì việc sử dụng phƣơng pháp này
càng đơn giản hoá các bài toán hơn
Bài 1: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch
CuSO4
Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám
vào, khối lƣợng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22g
Trong dung dịch sau phản ứng, nồng
độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4
Thêm dung dịch NaOH dƣ vào cốc,
lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lƣợng không đổi , thu đƣợc 14,5g chất rắn
Số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là bao
nhiêu?
Hƣớng dẫn giải:
PTHH
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ( 1 )
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu ( 2 )
Gọi a là số mol của FeSO4
Vì thể tích dung dịch xem nhƣ không thay đổi
Do đó tỉ lệ về nồng độ mol của các chất
trong dung dịch cũng chính là tỉ lệ về số mol
Theo bài ra: CM ZnSO
4
= 2,5 CM FeSO
4
Nên ta có: nZnSO
4
= 2,5 nFeSO
4
Khối lƣợng thanh sắt tăng: (64 - 56)a = 8a (g)
Khối lƣợng thanh kẽm giảm: (65 - 64)2,5a = 2,5a (g)
Khối lƣợng của hai thanh kim loại tăng: 8a - 2,5a = 5,5a (g)
Mà thực tế bài cho là: 0,22g
Ta có: 5,5a = 0,22
a = 0,04 (mol)
Vậy khối lƣợng Cu bám trên thanh sắt là: 64 * 0,04 = 2,56 (g)
và khối lƣợng Cu bám trên thanh kẽm là: 64 * 2,5 * 0,04 = 6,4 (g)
Dung dịch sau phản ứng 1 và 2 có: FeSO4, ZnSO4 và CuSO4 (nếu có)
Ta có sơ đồ phản ứng:
Đình Thọ
Page 6
FeSO4
NaOH du
Fe(OH)2
t kk 0,
2
1
Fe2O3
a a
2
a
(mol)
mFe
2
O
3
= 160 x 0,04 x
2
a
= 3,2 (g)
NaOH dƣ t
0
CuSO4 Cu(OH)2
CuO
b b b (mol)
mCuO = 80b = 14,5 - 3,2 = 11,3 (g)
b = 0,14125 (mol)
Vậy
nCuSO
4
ban đầu = a + 2,5a + b = 0,28125 (mol)
CM CuSO
4
=
0,5
0,28125
= 0,5625 M
Bài 2: Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M
Sau một thời
gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam
Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng
độ mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
Hƣớng dẫn giải:
Số mol CuSO4 ban đầu là: 0,5 x 2 = 1 (mol)
PTHH
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ( 1 )
1 mol 1 mol
56g 64g làm thanh sắt tăng thêm 64 - 56 = 8 gam
Mà theo bài cho, ta thấy khối lƣợng thanh sắt tăng là: 8,8 - 8 = 0,8 gam
Vậy có
8
0,8
= 0,1 mol Fe tham gia phản ứng, thì cũng có 0,1 mol CuSO4 tham gia phản
ứng
Số mol CuSO4 còn dƣ : 1 - 0,1 = 0,9 mol
Ta có CM CuSO
4
=
0,5
0,9
= 1,8 M
Bài 3: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2
Sau phản ứng thu đƣợc
4 gam kết tủa
Tính V?
Hƣớng dẫn giải:
Theo bài ra ta có:
Số mol của Ca(OH)2 =
74
3,7
= 0,05 mol
Số mol của CaCO3 =
100
4
= 0,04 mol
PTHH
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Nếu CO2 không dƣ:
Ta có số mol CO2 = số mol CaCO3 = 0,04 mol
Vậy V(đktc) = 0,04 * 22,4 = 0,896 lít
Đình Thọ
Page 7
Nếu CO2 dƣ:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,05
0,05 mol
0,05
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
0,01
(0,05 - 0,04) mol
Vậy tổng số mol CO2 đã tham gia phản ứng là: 0,05 + 0,01 = 0,06 mol
V(đktc) = 22,4 * 0,06 = 1,344 lít
Bài 4: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch
HCl dƣ thu đƣợc dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lƣợng muối khan thu đƣợc ở
dung dịch X
Bài giải: Gọi kim loại hoá trị 1 và 2 lần lƣợt là A và B ta có phƣơng trình phản ứng sau:
A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2 + H2O (1)
BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2 + H2O (2)
Số mol khí CO2 (ở đktc) thu đƣợc ở 1 và 2 là:
n mol CO 0,2
22,4
4,48
2
Theo (1) và (2) ta nhận thấy cứ 1 mol CO2 bay ra tức là có 1 mol muối cacbonnat chuyển
thành muối Clorua và khối lƣợng tăng thêm 11 gam (gốc CO3 là 60g chuyển thành gốc Cl2 có
khối lƣợng 71 gam)
Vậy có 0,2 mol khí bay ra thì khối lƣợng muối tăng là:
0,2
11 = 2,2 gam
Vậy tổng khối lƣợng muối Clorua khan thu đƣợc là:
M(Muối khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam)
Bài 5: Hoà tan 10gam hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch
HCl dƣ thu đƣợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc)
Hỏi cô cạn dung dịch A thu đƣợc bao nhiêu gam muối khác nhau?
Bài giải
Một bài toán hoá học thƣờng là phải có phản ứng hoá học xảy ra mà có phản ứng hoá học
thì phải viết phƣơng trình hoá học là điều không thể thiếu
Vậy ta gọi hai kim loại có hoá trị 2 và 3 lần lƣợt là X và Y, ta có phản ứng:
XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O (1)
Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2)
Số mol chất khí tạo ra ở chƣơng trình (1) và (2) là:
22,4
0,672
2
nCO
= 0,03 mol
Theo phản ứng (1, 2) ta thấy cứ 1 mol CO2 bay ra tức là có 1 mol muối Cacbonnat chuyển
thành muối clorua và khối lƣợng tăng 71 - 60 = 11 (gam) (
60 ;
3
mCO g mCl 71g
)
Số mol khí CO2 bay ra là 0,03 mol do đó khối lƣợng muối khan tăng lên:
11
0,03 = 0,33 (gam)
Vậy khối lƣợng muối khan thu đƣợc sau khi cô cạn dung dịch
m (muối khan) = 10 + 0,33 = 10,33 (gam)
Bài 6: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch
Đình Thọ
Page 8
HCl dƣ thu đƣợc dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lƣợng muối khan thu đƣợc ở
dung dịch X
Bài giải: Gọi kim loại hoá trị 1 và 2 lần lƣợt là A và B ta có phƣơng trình phản ứng sau:
A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2 + H2O (1)
BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2 + H2O (2)
Số mol khí CO2 (ở đktc) thu đƣợc ở 1 và 2 là:
n mol CO 0,2
22,4
4,48
2
Theo (1) và (2) ta nhận thấy cứ 1 mol CO2 bay ra tức là có 1 mol muối cacbonnat chuyển
thành muối Clorua và khối lƣợng tăng thêm 11 gam (gốc CO3 là 60g chuyển thành gốc Cl2 có
khối lƣợng 71 gam)
Vậy có 0,2 mol khí bay ra thì khối lƣợng muối tăng là:
0,2
11 = 2,2 gam
Vậy tổng khối lƣợng muối Clorua khan thu đƣợc là:
M(Muối khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam)
Bài 6: Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lit dd CuSO4 0,2M
Sau một thời gian
phản ứng, khối lƣợng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M
a/ Xác định kim loại M
b/ Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lit dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 , nồng độ mỗi muối là
0,1M
Sau phản ứng ta thu đƣợc chất rắn A khối lƣợng 15,28g và dd B
Tính m(g)?
Hƣớng dẫn giải:
a/ theo bài ra ta có PTHH
M + CuSO4 MSO4 + Cu (1)
Số mol CuSO4 tham gia phản ứng (1) là: 0,5 ( 0,2 – 0,1 ) = 0,05 mol
Độ tăng khối lƣợng của M là:
mtăng = mkl gp - mkl tan = 0,05 (64 – M) = 0,40
giải ra: M = 56 , vậy M là Fe
b/ ta chỉ biết số mol của AgNO3 và số mol của Cu(NO3)2
Nhƣng không biết số mol của Fe
(chất khử Fe Cu Ag (chất oxh mạnh)
0,1 0,1 ( mol )
Ag Có Tính oxi hoá mạnh hơn Cu nên muối AgNO3 tham gia phản ứng với Fe trƣớc
PTHH:
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (2)
Ta có 2 mốc để so sánh:
- Nếu vừa xong phản ứng (1): Ag kết tủa hết, Fe tan hết, Cu(NO3)2 chƣa phản ứng
Chất rắn A là Ag thì ta có: mA = 0,1 x 108 = 10,8 g
- Nếu vừa xong cả phản ứng (1) và (2) thì khi đó chất rắn A gồm: 0,1 mol Ag và 0,1 mol
Cu
mA = 0,1 ( 108 + 64 ) = 17,2 g
theo đề cho mA = 15,28 g ta có: 10,8 < 15,28 < 17,2
vậy AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng một phần và Fe tan hết
mCu tạo ra = mA – mAg = 15,28 – 10,80 = 4,48 g
Vậy số mol của Cu = 0,07 mol
Đình Thọ
Page 9
Tổng số mol Fe tham gia cả 2 phản ứng là: 0,05 ( ở pƣ 1 ) + 0,07 ( ở pƣ 2 ) = 0,12 mol
Khối lƣợng Fe ban đầu là: 6,72g
4
PHƢƠNG PHÁP LÀM GIẢM ẨN SỐ
Bài toán 1: (Xét lại bài toán đã nêu ở phƣơng pháp thứ nhất)
Hoà tan hỗn hợp 20 gam hai muối cacbonnat kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl dƣ
thu đƣợc dung dịch M và 4,48 lít CO2 (ở đktc) tính khối lƣợng muốn tạo thành trong dung
dịch M
Bài giải
Gọi A và B lần lƣợt là kim loại hoá trị I và II
Ta có phƣơng trình phản ứng sau:
A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + H2O + CO2 (1)
BCO3 + 2HCl -> BCl2 + H2O + CO2 (2)
Số mol khí thu đƣợc ở phản ứng (1) và (2) là:
n mol CO 0,2
22,4
4,48
3
Gọi a và b lần lƣợt là số mol của A2CO3 và BCO3 ta đƣợc phƣơng trình đại số sau:
(2A + 60)a + (B + 60)b = 20 (3)
Theo phƣơng trình phản ứng (1) số mol ACl thu đƣợc 2a (mol)
Theo phƣơng trình phản ứng (2) số mol BCl2 thu đƣợc là b (mol)
Nếu gọi số muối khan thu đƣợc là x ta có phƣơng trình:
(A + 35
5) 2a + (B + 71)b = x (4)
Cũng theo phản ứng (1, 2) ta có:
a + b =
0,2( )
2
n mol CO
(5)
Từ phƣơng trình (3, 4) (Lấy phƣơng trình (4) trừ (5)) ta đƣợc:
11 (a + b) = x - 20 (6)
Thay a + b từ (5) vào (6) ta đƣợc:
11
0,2 = x - 20
=> x = 22,2 gam
Bài toán 2: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu đƣợc
dung dịch A và khí B, cô cạn dung dịch A thu đƣợc 5,71 gam muối khan tính thể tích khí B ở
đktc
Bài giải: Gọi X, Y là các kim loại; m, n là hoá trị, x, y là số mol tƣơng ứng, số nguyên tử
khối là P, Q ta có:
2X + 2n HCl => 2XCln = nH2 (I)
2Y + 2m HCl -> 2YClm + mH2 (II)
Ta có: xP + y Q = 5 (1)
x(P + 35,5n) + y(Q + 35,5m) = 5,71 (2)
Lấy phƣơng trình (2) trừ phƣơng trình (1) ta có:
x(P + 35,5n) + y(Q + 35,5m)- xP - yQ = 0,71
=> 35,5 (nx + my) = 0,71
Theo I và II:
( )
2
1
2
n xn my H
Đình Thọ
Page 10
=> thể tích: V = nx + my =
22,4 0,224
355
2
0,71
(lít)
5
PHƢƠNG PHÁP DÙNG BÀI TOÁN CHẤT TƢƠNG ĐƢƠNG
a/ Nguyên tắc:
Khi trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng nhƣng các phản ứng cùng loại và cùng hiệu
suất thì ta thay hỗn hợp nhiều chất thành 1 chất tƣơng đƣơng
Lúc đó lƣợng (số mol, khối
lƣợng hay thể tích) của chất tƣơng đƣơng bằng lƣợng của hỗn hợp
b/ Phạm vi sử dụng:
Trong vô cơ, phƣơng pháp này áp dụng khi hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động hay nhiều
oxit kim loại, hỗn hợp muối cacbonat,
hoặc khi hỗn hợp kim loại phản ứng với nƣớc
Bài 1: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống
tuần hoàn có khối lƣợng là 8,5 gam
Hỗn hợp này tan hết trong nƣớc dƣ cho ra 3,36 lit khí H2
(đktc)
Tìm hai kim loại A, B và khối lƣợng của mỗi kim loại
Hƣớng dẫn giải:
PTHH
2A + 2H2O 2AOH + H2 (1)
2B + 2H2O 2BOH + H2 (2)
Đặt a = nA , b = nB
ta có: a + b = 2
22,4
3,36
= 0,3 (mol) (I)
M
trung bình:
M
=
0,3
8,5
= 28,33
Ta thấy 23 <
M
= 28,33 < 39
Giả sử MA < MB thì A là Na, B là K hoặc ngƣợc lại
mA + mB = 23a + 39b = 8,5 (II)
Từ (I, II) ta tính đƣợc: a = 0,2 mol, b = 0,1 mol
Vậy mNa = 0,2 * 23 = 4,6 g, mK = 0,1 * 39 = 3,9 g
Bài 2: Hoà tan 115,3 g hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng
ta thu đƣợc dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc)
Cô cạn dung dịch A thì thu đƣợc
12g muối khan
Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lƣợng không đổi thì thu đƣợc 11,2 lít
CO2 (đktc) và chất rắn B1
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 loãng đã dùng, khối
lƣợng của B, B1 và khối lƣợng nguyên tử của R
Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3
gấp 2,5 lần số mol của MgCO3
Hƣớng dẫn giải:
Thay hỗn hợp MgCO3 và RCO3 bằng chất tƣơng đƣơng
M
CO3
PTHH
M
CO3 + H2SO4 M
SO4 + CO2 + H2O (1)
0,2 0,2 0,2 0,2
Số mol CO2 thu đƣợc là: nCO
2
=
22,4
4,48
= 0,2 (mol)
Vậy nH
2
SO
4
= nCO
2
= 0,2 (mol)
Đình Thọ
Page 11
CM H
2
SO
4
=
0,5
0,2
= 0,4 M
Rắn B là
M
CO3 dƣ:
M
CO3 M
O + CO2 (2)
0,5 0,5 0,5
Theo phản ứng (1): từ 1 mol
M
CO3 tạo ra 1 mol
M
SO4 khối lƣợng tăng 36 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:
115,3 = mB + mmuối tan - 7,2
Vậy mB = 110,5 g
Theo phản ứng (2): từ B chuyển thành B1, khối lƣợng giảm là:
mCO
2
= 0,5 * 44 = 22 g
Vậy mB
1
= mB - mCO
2
= 110,5 - 22 = 88,5 g
Tổng số mol
M
CO3 là: 0,2 + 0,5 = 0,7 mol
Ta có
M
+ 60 =
0,7
115,3
164,71
M
= 104,71
Vì trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3
Nên 104,71 =
3,5
24*1 R* 2,5
R = 137
Vậy R là Ba
Bài 3: Để hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân
nhóm chính nhóm II cần dùng 300ml dung dịch HCl aM và tạo ra 6,72 lit khí (đktc)
Sau
phản ứng, cô cạn dung dịch thu đƣợc m(g) muối khan
Tính giá trị a, m và xác định 2 kim
loại trên
Hƣớng dẫn giải:
nCO
2
=
22,4
6,72
= 0,3 (mol)
Thay hỗn hợp bằng
M
CO3
M
CO3 + 2HCl M
Cl2 + CO2 + H2O (1)
0,3 0,6 0,3 0,3
Theo tỉ lệ phản ứng ta có:
nHCl = 2 nCO
2
= 2 * 0,3 = 0,6 mol
CM HCl =
0,3
0,6
= 2M
Số mol của
M
CO3 = nCO
2
= 0,3 (mol)
Nên
M + 60 =
0,3
28,4
= 94,67
M = 34,67
Gọi A, B là KHHH của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II, MA < MB
ta có: MA <
M
= 34,67 < MB để thoả mãn ta thấy 24 <
M
= 34,67 < 40
Vậy hai kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II đó là: Mg và Ca
Đình Thọ
Page 12
Khối lƣợng muối khan thu đƣợc sau khi cô cạn là: m = (34,67 + 71)* 0,3 = 31,7 gam
6/ PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN SỐ MOL NGUYÊN TỬ
a/ Nguyên tắc áp dụng:
Trong mọi quá trình biến đổi hoá học: Số mol mỗi nguyên tố trong các chất đƣợc bảo toàn
b/ Ví dụ:
Cho 10,4g hỗn hợp bột Fe và Mg (có tỉ lệ số mol 1:2) hoà tan vừa hết trong 600ml dung
dịch HNO3 x(M), thu đƣợc 3,36 lit hỗn hợp 2 khí N2O và NO
Biết hỗn hợp khí có tỉ khối d =
1,195
Xác định trị số x?
Hƣớng dẫn giải:
Theo bài ra ta có:
nFe : nMg = 1 : 2 (I) và 56nFe + 24nMg = 10,4 (II)
Giải phƣơng trình ta đƣợc: nFe = 0,1 và nMg = 0,2
Sơ đồ phản ứng
Fe, Mg + HNO3 ------> Fe(NO3)3 , Mg(NO3)2 + N2O, NO + H2O
0,1 và 0,2 x 0,1 0,2 a và b (mol)
Ta có:
a + b =
22,4
3,36
= 0,15 và
( )29
44 30
a b
a b
= 1,195 ---> a = 0,05 mol và b = 0,1 mol
Số mol HNO3 phản ứng bằng:
nHNO
3
= nN = 3nFe(NO
3
)
3
+ 2nMg(NO
3
)
2
+ 2nN
2
O + nNO
= 3
0,1 + 2
0,2 + 2
0,05 + 0,1 = 0,9 mol
Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3:
x(M) =
600
0,9
1000 = 1,5M
7/ PHƢƠNG PHÁP LẬP LUẬN KHẢ NĂNG
a/ Nguyên tắc áp dụng:
Khi giải các bài toán hoá học theo phƣơng pháp đại số, nếu số phƣơng trình toán học
thiết lập đƣợc ít hơn số ẩn số chƣa biết cần tìm thì phải biện luận ---> Bằng cách: Chọn 1 ẩn
số làm chuẩn rồi tách các ẩn số còn lại
Nên đƣa về phƣơng trình toán học 2 ẩn, trong đó có 1
ẩn có giới hạn (tất nhiên nếu cả 2 ẩn có giới hạn thì càng tốt)
Sau đó có thể thiết lập bảng
biến thiên hay dự vào các điều kiện khác để chọn các giá trị hợp lí
b/ Ví dụ:
Bài 1: Hoà tan 3,06g oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dƣ sau đó cô cạn thì thu đƣợc 5,22g
muối khan
Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất
Hƣớng dẫn giải:
PTHH: MxOy + 2yHNO3 -----> xM(NO3)2y/x + yH2O
Từ PTPƢ ta có tỉ lệ:
M y x 16
3,06
=
M y x 124
5,22
---> M = 68,5
2y/x
Trong đó: Đặt 2y/x = n là hoá trị của kim loại
Vậy M = 68,5
n (*)
Cho n các giá trị 1, 2, 3, 4
Từ (*) ---> M = 137 và n =2 là phù hợp
Đình Thọ
Page 13
Do đó M là Ba, hoá trị II
Bài 2: A, B là 2 chất khí ở điều kiện thƣờng, A là hợp chất của nguyên tố X với oxi (trong
đó oxi chiếm 50% khối lƣợng), còn B là hợp chất của nguyên tố Y với hiđrô (trong đó hiđro
chiếm 25% khối lƣợng)
Tỉ khối của A so với B bằng 4
Xác định công thức phân tử A, B
Biết trong 1 phân tử A chỉ có một nguyên tử X, 1 phân tử B chỉ có một nguyên tử Y
Hƣớng dẫn giải:
Đặt CTPT A là XOn, MA = X + 16n = 16n + 16n = 32n
Đặt CTPT A là YOm, MB = Y + m = 3m + m = 4m
d =
B
A
M
M
=
m
n
4
32
= 4 ---> m = 2n
Điều kiện thoả mãn: 0 < n, m < 4, đều nguyên và m phải là số chẵn
Vậy m chỉ có thể là 2 hay 4
Nếu m = 2 thì Y = 6 (loại, không có nguyên tố nào thoả)
Nếu m = 4 thì Y = 12 (là cacbon) ---> B là CH4
và n = 2 thì X = 32 (là lƣu huỳnh) ---> A là SO2
8/ PHƢƠNG PHÁP GIỚI HẠN MỘT ĐẠI LƢỢNG
a/ Nguyên tắc áp dụng:
Dựa vào các đại lƣợng có giới hạn, chẳng hạn:
KLPTTB (
M
), hoá trị trung bình, số nguyên tử trung bình,
Hiệu suất: 0(%) < H < 100(%)
Số mol chất tham gia: 0 < n(mol) < Số mol chất ban đầu,
Để suy ra quan hệ với đại lƣợng cần tìm
Bằng cách:
Tìm sự thay đổi ở giá trị min và max của 1 đại lƣợng nào đó để dẫn đến giới hạn cần tìm
Giả sử thành phần hỗn hợp (X,Y) chỉ chứa X hay Y để suy ra giá trị min và max của đại
lƣợng cần tìm
b/ Ví dụ:
Bài 1: Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn
phản ứng với H2O dƣ, thu đƣợc 2,24 lit khí (đktc) và dung dịch A
Tính thành phần % về khối lƣợng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hƣớng dẫn:
a/ Đặt R là KHHH chung cho 2 kim loại kiềm đã cho
MR là khối lƣợng trung bình của 2 kim loại kiềm A và B, giả sử MA < MB
---
> MA < MR < MB
Viết PTHH xảy ra:
Theo phƣơng trình phản ứng:
nR = 2nH
2
= 0,2 mol
----> MR = 6,2 : 0,2 = 31
Theo đề ra: 2 kim loại này thuộc 2 chu kì liên tiếp, nên 2 kim loại đó là:
A là Na(23) và B là K(39)
Bài 2:
a/ Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M
Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu đƣợc và thể tích khí thoát ra V1 vƣợt quá
2016ml
Viết phƣơng trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)
Đình Thọ
Page 14
b/ Hoà tan 13,8g (A) ở trên vào nƣớc
Vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M
cho tới đủ 180ml dung dịch axit, thu đƣợc V2 lit khí
Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra và
tính V2 (đktc)
Hƣớng dẫn:
a/ M2CO3 + 2HCl ---> 2MCl + H2O + CO2
Theo PTHH ta có:
Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol
---> Khối lƣợng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33 (I)
Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2
0,11
2 = 0,11 mol
---> Khối lƣợng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II)
Từ (I, II) --> 125,45 < M2CO3 < 153,33 ---> 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm
---> M là Kali (K)
Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol ---> VCO
2
= 2,24 (lit)
b/ Giải tƣơng tự: ---> V2 = 1,792 (lit)
Bài 3: Cho 28,1g quặng đôlômít gồm MgCO3; BaCO3 (%MgCO3 = a%) vào dung dịch
HCl dƣ thu đƣợc V (lít) CO2 (ở đktc)
a/ Xác định V (lít)
Hƣớng dẫn:
a/ Theo bài ra ta có PTHH:
MgCO3 + 2HCl
MgCl2 + H2O + CO2 (1)
x(mol) x(mol)
BaCO3 + 2HCl
BaCl2 + H2O + CO2 (2)
y(mol) y(mol)
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3
+ H2O (3)
0,2(mol)
0,2(mol) 0,2(mol)
CO2 + CaCO3 + H2O
Ca(HCO3)2 (4)
Giả sử hỗn hợp chỉ có MgCO3
Vậy mBaCO3 = 0
Số mol: nMgCO3 =
84
28,1
= 0,3345 (mol)
Nếu hỗn hợp chỉ toàn là BaCO3 thì mMgCO3 = 0
Số mol: nBaCO3 =
197
28,1
= 0,143 (mol)
Theo PT (1) và (2) ta có số mol CO2 giải phóng là:
0,143 (mol)
nCO2
0,3345 (mol)
Vậy thể tích khí CO2 thu đƣợc ở đktc là: 3,2 (lít)
VCO
2
7,49 (lít)
CHUYÊN ĐỀ 2:
ĐỘ TAN - NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Một số công thức tính cần nhớ:
Công thức liên hệ: C% =
S
S
100
100
Hoặc S =
100 %
100
%
C
C
Công thức tính nồng độ mol/lit: CM =
( )
( )
V lit
n mol
=
( )
1000
( )
V ml
n mol
Đình Thọ
Page 15
* Mối liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/lit
Công thức liên hệ: C% =
D
CM M
10
Hoặc CM =
M
10D
C%
Trong đó:
mct là khối lƣợng chất tan (đơn vị: gam)
mdm là khối lƣợng dung môi (đơn vị: gam)
mdd là khối lƣợng dung dịch (đơn vị: gam)
V là thể tích dung dịch (đơn vị: lit hoặc mililit)
D là khối lƣợng riêng của dung dịch( đơn vị: gam/mililit)
M là khối lƣợng mol của chất( đơn vị: gam)
S là độ tan của 1 chất ở một nhiệt độ xác định( đơn vị: gam)
C% là nồng độ % của 1 chất trong dung dịch( đơn vị: %)
CM là nồng độ mol/lit của 1 chất trong dung dịch( đơn vị: mol/lit hay M)
Công thức tính độ tan: S =
dm
ct
m
m
100
Công thức tính nồng độ %: C% =
dd
ct
m
m
100%
mdd = mdm + mct Hoặc mdd = Vdd (ml)
D(g/ml)
* Mối liên hệ giữa độ tan của một chất và nồng độ phần trăm dung dịch bão hoà của chất
đó ở một nhiệt độ xác định
Cứ 100g dm hoà tan đƣợc Sg chất tan để tạo thành (100+S)g dung dịch bão hoà
Vậy: x(g) // y(g) // 100g //
DẠNG 1: TOÁN ĐỘ TAN
Phân dạng 1: Bài toán liên quan giữa độ tan của một chất và nồng độ phần trăm
dung dịch bão hoà của chất đó
Bài 1: ở 400C, độ tan của K2SO4 là 15
Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4
bão hoà ở nhiệt độ này?
Đáp số: C% = 13,04%
Bài 2: Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà
Na2SO4 ở nhiệt độ này
Biết rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì đƣợc
dung dịch bão hoà Na2SO4
Đáp số: S = 9g và C% = 8,257%
Phân dạng 2: Bài toán tính lƣợng tinh thể ngậm nƣớc cần cho thêm vào dung
dịch cho sẵn
Cách làm:
Dùng định luật bảo toàn khối lƣợng để tính:
* Khối lƣợng dung dịch tạo thành = khối lƣợng tinh thể + khối lƣợng dung dịch ban đầu
* Khối lƣợng chất tan trong dung dịch tạo thành = khối lƣợng chất tan trong tinh thể + khối
lƣợng chất tan trong dung dịch ban đầu
* Các bài toán loại này thƣờng cho tinh thể cần lấy và dung dịch cho sẵn có chứa cùng loại
chất tan
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Tính lƣợng tinh thể CuSO4
5H2O cần dùng để điều chế 500ml dung dịch CuSO4
Đình Thọ
Page 16
8%(D = 1,1g/ml)
Đáp số: Khối lƣợng tinh thể CuSO4
5H2O cần lấy là: 68,75g
Bài 2: Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch
CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4
5H2O
Hƣớng dẫn
* Cách 1:
Trong 560g dung dịch CuSO4 16% có chứa
m
ct CuSO4(có trong dd CuSO4 16%) =
100
560
16
=
25
2240
= 89,6(g)
Đặt mCuSO4
5H2O = x(g)
1mol(hay 250g) CuSO4
5H2O chứa 160g CuSO4
Vậy x(g) // chứa
250
160x
=
25
16x
(g)
m
dd CuSO4 8% có trong dung dịch CuSO4 16% là (560 – x) g
m
ct CuSO4(có trong dd CuSO4 8%) là
100
(560 x)
8
=
25
(560 x)
2
(g)
Ta có phƣơng trình:
25
(560 x)
2
+
25
16x
= 89,6
Giải phƣơng trình đƣợc: x = 80
Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO4
5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành 560g dd
CuSO4 16%
* Cách 2: Tính toán theo sơ đồ đƣờng chéo
Lƣu ý: Lƣợng CuSO4 có thể coi nhƣ dd CuSO4 64%(vì cứ 250g CuSO4
5H2O thì có chứa
160g CuSO4)
Vậy C%(CuSO4) =
250
160
100% = 64%
Phân dạng 3: bài toán tính lƣợng chất tan tách ra hay thêm vào khi thay đổi
nhiệt độ một dung dịch bão hoà cho sẵn
Cách làm:
Bƣớc 1: Tính khối lƣợng chất tan và khối lƣợng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở
t1(
0
c)
Bƣớc 2: Đặt a(g) là khối lƣợng chất tan A cần thêm hay đã tách ra khỏi dung dịch ban đầu,
sau khi thay đổi nhiệt độ từ t1(
0
c) sang t2(
0
c) với t1(
0
c) khác t2(
0
c)
Bƣớc 3: Tính khối lƣợng chất tan và khối lƣợng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở
t2(
0
c)
Bƣớc 4: áp dụng công thức tính độ tan hay nồng độ % dung dịch bão hoà(C% ddbh) để tìm
a
Lưu ý: Nếu đề yêu cầu tính lượng tinh thể ngậm nước tách ra hay cần thêm vào do thay đổi
nhiệt độ dung dịch bão hoà cho sẵn, ở bước 2 ta phải đặt ẩn số là số mol(n)
Bài 1: ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà
Đun nóng dung dịch lên đến 900C
Hỏi
phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để đƣợc dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này
Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 900C là 80
Đáp số: Khối lƣợng CuSO4 cần thêm vào dung dịch là 465g
Bài 2: ở 850C có 1877g dung dịch bão hoà CuSO4
Làm lạnh dung dịch xuống còn 250C
Hỏi có bao nhiêu gam CuSO4
5H2O tách khỏi dung dịch
Biết độ tan của CuSO4 ở 850C là
87,7 và ở 250C là 40
Đình Thọ
Page 17
Đáp số: Lƣợng CuSO4
5H2O tách khỏi dung dịch là: 961,75g
Bài 3: Cho 0,2 mol CuO tan trong H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến
100C
Tính khối lƣợng tinh thể CuSO4
5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của
CuSO4 ở 100C là 17,4g/100g H2O
Đáp số: Lƣợng CuSO4
5H2O tách khỏi dung dịch là: 30,7g
DẠNG 2: TOÁN NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Bài 1: Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lƣợng riêng là 1,25g/ml
Hãy:
a/ Tìm khối lƣợng dung dịch HNO3 40%?
b/ Tìm khối lƣợng HNO3?
c/ Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
Đáp số:
a/ mdd = 62,5g
b/ mHNO
3
= 25g
c/ CM(HNO
3
) = 7,94M
Bài 2: Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu đƣợc trong mỗi trƣờng hợp sau:
a/ Hoà tan 20g NaOH vào 250g nƣớc
Cho biết DH
2
O = 1g/ml, coi nhƣ thể tích dung dịch
không đổi
b/ Hoà tan 26,88 lít khí hiđro clorua HCl (đktc) vào 500ml nƣớc thành dung dịch axit HCl
Coi nhƣ thể dung dịch không đổi
c/ Hoà tan 28,6g Na2CO3
10H2O vào một lƣợng nƣớc vừa đủ để thành 200ml dung dịch
Na2CO3
Đáp số:
a/ CM( NaOH ) = 2M
b/ CM( HCl ) = 2,4M
c/ CM(Na2CO3) = 0,5M
Bài 3: Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nƣớc thu đƣợc dung dịch NaOH và có khí H2
thoát ra
Tính nồng độ % của dung dịch NaOH?
Đáp số: C%(NaOH) = 8%
CHUYÊN ĐỀ 3:
PHA TRỘN DUNG DỊCH
Loại 1: Bài toán pha loãng hay cô dặc một dung dịch
Đặc điểm của bài toán:
- Khi pha loãng, nồng độ dung dịch giảm
Còn cô dặc, nồng độ dung dịch tăng
- Dù pha loãng hay cô đặc, khối lƣợng chất tan luôn luôn không thay đổi
Cách làm:
Có thể áp dụng công thức pha loãng hay cô đặc
TH1: Vì khối lƣợng chất tan không đổi dù pha loãng hay cô đặc nên
mdd(1)
C%(1) = mdd(2)
C%(2)
TH2: Vì số mol chất tan không đổi dù pha loãng hay cô dặc nên
Đình Thọ
Page 18
Vdd(1)
CM (1) = Vdd(2)
CM (2)
Nếu gặp bài toán bài toán: Cho thêm H2O hay chất tan nguyên chất (A) vào 1 dung dịch
(A) có nồng độ % cho trƣớc, có thể áp dụng quy tắc đƣờng chéo để giải
Khi đó có thể xem:
- H2O là dung dịch có nồng độ O%
- Chất tan (A) nguyên chất cho thêm là dung dịch nồng độ 100%
+ TH1: Thêm H2O
Dung dịch đầu C1(%) C2(%) - O
C2(%) =
H O
dd dau
m
m
2
H2O O(%) C1(%) – C2(%)
+ TH1: Thêm chất tan (A) nguyên chất
Dung dịch đầu C1(%) 100 - C2(%)
C2(%) =
ctA
dd dau
m
m
Chất tan (A) 100(%) C1(%) – C2(%)
Lƣu ý: Tỉ lệ hiệu số nồng độ nhận đƣợc đúng bằng số phần khối lƣợng dung dịch đầu( hay
H2O, hoặc chất tan A nguyên chất) cần lấy đặt cùng hàng ngang
Bài toán áp dụng:
Bài 1: Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 200g dung dịch KOH 20% để đƣợc dung dịch
KOH 16%
Đáp số: mH2O(cần thêm) = 50g
Bài 2: Có 30g dung dịch NaCl 20%
Tính nồng độ % dung dịch thu đƣợc khi:
Pha thêm 20g H2O
Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g
Đáp số: 12% và 24%
Bài 3: Tính số ml H2O cần thêm vào 2 lit dung dịch NaOH 1M để thu đƣợc dung dịch mới
có nồng độ 0,1M
Đáp số: 18 lit
Bài 4: Tính số ml H2O cần thêm vào 250ml dung dịch NaOH1,25M để tạo thành dung dịch
0,5M
Giả sử sự hoà tan không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch
Đáp số: 375ml
Bài 5: Tính số ml dung dịch NaOH 2,5%(D = 1,03g/ml) điều chế đƣợc từ 80ml dung dịch
NaOH 35%(D = 1,38g/ml)
Đáp số: 1500ml
Bài 6: Làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3 20%(D = 1,20g/ml) để chỉ còn 300g dung
dịch
Tính nồng độ % của dung dịch này
Đáp số: C% = 40%
Loại 2:Bài toán hoà tan một hoá chất vào nƣớc hay vào một dung dịch cho sẵn
Đình Thọ
Page 19
a/ Đặc điểm bài toán:
Hoá chất đem hoà tan có thể là chất khí, chất lỏng hay chất rắn
Sự hoà tan có thể gây ra hay không gây ra phản ứng hoá học giữa chất đem hoà tan với
H2O hoặc chất tan trong dung dịch cho sẵn
b/ Cách làm:
Bƣớc 1: Xác định dung dịch sau cùng (sau khi hoà tan hoá chất) có chứa chất nào:
Cần lƣu ý xem có phản ứng giữa chất đem hoà tan với H2O hay chất tan trong dung dịch
cho sẵn không? Sản phẩm phản ứng(nếu có) gồm những chất tan nào? Nhớ rằng: có bao
nhiêu loại chất tan trong dung dịch thì có bấy nhiêu nồng độ
Nếu chất tan có phản ứng hoá học với dung môi, ta phải tính nồng độ của sản phẩm phản
ứng chứ không đƣợc tính nồng độ của chất tan đó
Bƣớc 2: Xác định lƣợng chất tan(khối lƣợng hay số mol) có chứa trong dung dịch sau cùng
Lƣợng chất tan(sau phản ứng nếu có) gồm: sản phẩm phản ứng và các chất tác dụng còn
dƣ
Lƣợng sản phẩm phản ứng(nếu có) tính theo pttƣ phải dựa vào chất tác dụng hết(lƣợng
cho đủ), tuyệt đối không đƣợc dựa vào lƣợng chất tác dụng cho dƣ (còn thừa sau phản ứng)
Bƣớc 3: Xác định lƣợng dung dịch mới (khối lƣợng hay thể tích)
Để tính thể tích dung dịch mới có 2 trƣờng hợp (tuỳ theo đề bài)
Nếu đề không cho biết khối lƣợng riêng dung dịch mới(Dddm)
+ Khi hoà tan 1 chất khí hay 1 chất rắn vào 1 chất lỏng có thể coi:
Thể tích dung dịch mới = Thể tích chất lỏng
+ Khi hoà tan 1 chất lỏng vào 1 chất lỏng khác, phải giả sử sự pha trộn không làm thây đổi
đáng kể thể tích chất lỏng, để tính:
Thể tích dung dịch mới = Tổng thể tích các chất lỏng ban đầu
Nếu đề cho biết khối lƣợng riêng dung dịch mới(Dddm)
Thể tích dung dịch mới: Vddm =
ddm
ddm
D
m
mddm: là khối lƣợng dung dịch mới
+ Để tính khối lƣợng dung dịch mới
mddm = Tổng khối lƣợng(trƣớc phản ứng) – khối lƣợng kết tủa(hoặc khí bay lên) nếu có
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Cho 14,84g tinh thể Na2CO3 vào bình chứa 500ml dung dịch HCl 0,4M đƣợc dung
dịch B
Tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch B
Đáp số: Nồng độ của NaCl là: CM = 0,4M
Nồng độ của Na2CO3 còn dƣ là: CM = 0,08M
Bài 2: Hoà tan 5,6lit khí HCl (ở đktc) vào 0,1lit H2O để tạo thành dung dịch HCl
Tính
nồng độ mol/lit và nồng độ % của dung dịch thu đƣợc
Đáp số:
CM = 2,5M
C% = 8,36%
Bài 3: Cho 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17%(D = 1,12g/ml) đƣợc dung dịch A
Tính nồng độ % dung dịch A
Đáp số: C% = 32,985%
Bài 4: xác định lƣợng SO3 và lƣợng dung dịch H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450g dung
Đình Thọ
Page 20
dịch H2SO4 83,3%
Đáp số:
Khối lƣợng SO3 cần lấy là: 210g
Khối lƣợng dung dịch H2SO4 49% cần lấy là 240g
Bài 5: Xác định khối lƣợng dung dịch KOH 7,93% cần lấy để khi hoà tan vào đó 47g K2O
thì thu đƣợc dung dịch 21%
Đáp số: Khối lƣợng dung dịch KOH 7,93% cần lấy là 352,94g
Bài 6: Cho 6,9g Na và 9,3g Na2O vào nƣớc, đƣợc dung dịch A(NaOH 8%)
Hỏi phải lấy
thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 80%(tan hoàn toàn) cho vào để đƣợc dung dịch
15%?
Đáp số: - Khối lƣợng NaOH có độ tinh khiết 80% cần lấy là 32,3g
Loại 3: Bài toán pha trộn hai hay nhiều dung dịch
a/ Đặc điểm bài toán
Khi pha trộn 2 hay nhiều dung dịch với nhau có thể xảy ra hay không xảy ra phản ứng hoá
học giữa chất tan của các dung dịch ban đầu
b/ Cách làm:
TH1: Khi trộn không xảy ra phản ứng hoá học(thƣờng gặp bài toán pha trộn các dung dịch
chứa cùng loại hoá chất)
Nguyên tắc chung để giải là theo phƣơng pháp đại số, lập hệ 2 phƣơng trình toán học (1
theo chất tan và 1 theo dung dịch)
Các bƣớc giải:
Bƣớc 1: Xác định dung dịch sau trộn có chứa chất tan nào
Bƣớc 2: Xác định lƣợng chất tan(mct) có trong dung dịch mới(ddm)
Bƣớc 3: Xác định khối lƣợng(mddm) hay thể tích(Vddm) dung dịch mới
mddm = Tổng khối lƣợng( các dung dịch đem trộn )
+ Nếu biết khối lƣợng riêng dung dịch mới(Dddm)
Vddm =
ddm
ddm
D
m
+ Nếu không biết khối lƣợng riêng dung dịch mới: Phải giả sử sự hao hụt thể tích do sự pha
trộn dung dịch là không đáng kể, để có
Vddm = Tổng thể tích các chất lỏng ban đầu đem trộn
+ Nếu pha trộn các dung dịch cùng loại chất tan, cùng loại nồng độ, có thể giải bằng quy
tắc đƣờng chéo
m1(g) dd C1(%) C2 – C3
C3(%)
m2(g) dd C2(%) C3 – C1
(Giả sử: C1< C3 < C2) và sự hao hụt thể tích do sự pha trộn các dd là không đáng kể
2
1
m
m
=
3 1
2 3
C C
C C
+ Nếu không biết nồng độ % mà lại biết nồng độ mol/lit (CM) thì áp dụng sơ đồ:
Đình Thọ
Page 21
V1(l) dd C1(M) C2 – C3
C3(M)
V2(g) dd C2(M) C3 – C1
(Giả sử: C1< C3 < C2 )
2
1
V
V
=
3 1
2 3
C C
C C
+ Nếu không biết nồng độ % và nồng độ mol/lit mà lại biết khối lƣợng riêng (D) thì áp
dụng sơ đồ:
V1(l) dd D1(g/ml) D2 – D3
D3(g/ml)
V2(l) dd D2(g/ml) D3 – D1
(Giả sử: D1< D3 < D2) và sự hao hụt thể tích do sự pha trộn các dd là không đáng kể
2
1
V
V
=
3 1
2 3
D D
D D
TH2: Khi trộn có xảy ra phản ứng hoá học cũng giải qua 3 bƣớc tƣơng tự bài toán loại 2
(Hoà tan một chất vào một dung dịch cho sẵn)
Tuy nhiên, cần lƣu ý
ở bƣớc 1: Phải xác định công thức chất tan mới, số lƣợng chất tan mới
Cần chú ý khả năng
có chất dƣ(do chất tan ban đầu không tác dụng hết) khi tính toán
ở bƣớc 3: Khi xác định lƣợng dung dịch mới (mddm hay Vddm)
Tacó: mddm = Tổng khối lƣợng các chất đem trộng – khối lƣợng chất kết tủa hoặc chất khí
xuất hiện trong phản ứng
Thể tích dung dịch mới tính nhƣ trƣờng hợp 1 loại bài toán này
Thí dụ: áp dụng phƣơng pháp đƣờng chéo
Một bài toán thƣờng có nhiều cách giải nhƣng nếu bài toán nào có thể sử dụng đƣợc
phƣơng pháp đƣờng chéo để giải thì sẽ làm bài toán đơn giản hơn rất nhiều
Bài toán 1: Cần bao nhiêu gam tinh thể CuSO4
5H2O hoà vào bao nhiêu gam dung dịch
CuSO4 4% để điều chế đƣợc 500 gam dung dịch CuSO4 8%
Bài giải: Giải Bằng phƣơng pháp thông thƣờng:
Khối lƣợng CuSO4 có trong 500g dung dịch bằng:
mCuóO 40gam
100
500
8
4
(1)
Gọi x là khối lƣợng tinh thể CuSO4
5 H2O cần lấy thì: (500 - x) là khối lƣợng dung dịch
CuSO4 4% cần lấy:
Khối lƣợng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4
5H2O bằng:
250
160
4
x
mCuSO
(2)
Khối lƣợng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4 4% là:
Đình Thọ
Page 22
100
(500 )
4
4
x
mCuSO
(3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
40
100
(500 )
4
250
(
160)
x x
=> 0,64x + 20 - 0,04x = 40
Giải ra ta đƣợc:
X = 33,33g tinh thể
Vậy khối lƣợng dung dịch CuSO4 4% cần lấy là:
500 - 33,33 gam = 466,67 gam
+ Giải theo phương pháp đường chéo
Gọi x là số gam tinh thể CuSO4
5 H2O cần lấy và (500 - x) là số gam dung dịch cần lấy ta
có sơ đồ đƣờng chéo nhƣ sau:
x
x
500
=>
14
1
56
4
500
x
x
Giải ra ta tìm đƣợc: x = 33,33 gam
Bài toán áp dụng:
Bài 1: Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lƣợng giữa 2 dung dịch KNO3 có nồng độ %
tƣơng ứng là 45% và 15% để đƣợc một dung dịch KNO3 có nồng độ 20%
Đáp số: Phải lấy 1 phần khối lƣợng dung dịch có nồng dộ 45% và 5 phần khối lƣợng dung
dịch có nồng độ 15% để trộn với nhau
Bài 2: Trộn V1(l) dung dịch A(chứa 9,125g HCl) với V2(l) dung dịch B(chứa 5,475g HCl)
đƣợc 2(l) dung dịch D
Coi thể tích dung dịch D = Tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch D
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A, dung dịch B (Biết hiệu nồng độ mol/lit của dung
dịch A trừ nồng độ mol/lit dung dịch B là 0,4mol/l)
Đáp số:
CM(dd D) = 0,2M
Đặt nồng độ mol/l của dung dịch A là x, dung dịch B là y ta có:
x – y = 0,4 (I)
Vì thể tích: Vdd D = Vdd A + Vdd B =
x
0,25
+
y
0,15
= 2 (II)
Giải hệ phƣơng trình ta đƣợc: x = 0,5M, y = 0,1M
Vậy nồng độ mol/l của dung dịch A là 0,5M và của dung dịch B là 0,1M
Bài 3: Hỏi phải lấy 2 dung dịch NaOH 15% và 27,5% mỗi dung dịch bao nhiêu gam trộn
vào nhau để đƣợc 500ml dung dịch NaOH 21,5%, D = 1,23g/ml?
Đáp số: Dung dịch NaOH 27,5% cần lấy là 319,8g và dung dịch NaOH 15% cần lấy là
295,2g
Bài 4: Trộn lẫn 150ml dung dịch H2SO4 2M vào 200g dung dịch H2SO4 5M (D =
1,29g/ml)
Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 nhận đƣợc
Đáp số: Nồng độ H2SO4 sau khi trộn là 3,5M
Bài 5: Trộn 1/3 (l) dung dịch HCl (dd A) với 2/3 (l) dung dịch HCl (dd B) đƣợc 1(l) dung
69 4 - 8
4
8
64 - 8
Đình Thọ
Page 23
dịch HCl mới (dd C)
Lấy 1/10 (l) dd C tác dụng với dung dịch AgNO3 dƣ thì thu đƣợc 8,61g
kết tủa
Tính nồng độ mol/l của dd C
Tính nồng độ mol/l của dd A và dd B
Biết nồng độ mol/l dd A = 4 nồng dộ mol/l dd B
Đáp số: Nồng độ mol/l của dd B là 0,3M và của dd A là 1,2M
Bài 6: Trộn 200ml dung dịch HNO3 (dd X) với 300ml dung dịch HNO3 (dd Y) đƣợc dung
dịch (Z)
Biết rằng dung dịch (Z) tác dụng vừa đủ với 7g CaCO3
Tính nồng độ mol/l của dung dịch (Z)
Ngƣời ta có thể điều chế dung dịch (X) từ dung dịch (Y) bằng cách thêm H2O vào dung
dịch (Y) theo tỉ lệ thể tích: VH
2
O : Vdd(Y) = 3:1
Tính nồng độ mol/l dung dịch (X) và dung dịch (Y)? Biết sự pha trộn không làm thay đổi
đáng kể thể tích dung dịch
Đáp số:
CMdd(Z) = 0,28M
Nồng độ mol/l của dung dịch (X) là 0,1M và của dung dịch (Y) là 0,4M
Bài 7: Để trung hoà 50ml dung dịch NaOH 1,2M cần V(ml) dung dịch H2SO4 30% (D =
1,222g/ml)
Tính V?
Đáp số: Thể tích dung dịch H2SO4 30% cần lấy là 8,02 ml
Bài 8: Cho 25g dung dịch NaOH 4% tác dụng với 51g dung dịch H2SO4 0,2M, có khối
lƣợng riêng D = 1,02 g/ml
Tính nồng độ % các chất sau phản ứng
Đáp số:
Nồng độ % của dung dịch Na2SO4 là 1,87%
Nồng độ % của dung dịch NaOH (dƣ) là 0,26%
Bài 9:Trộn lẫn 100ml dung dịch NaHSO4 1M với 100ml dung dịch NaOH 2M đƣợc dung
dịch A
Viết phƣơng trình hoá học xảy ra
Cô cạn dung dịch A thì thu đƣợc hỗn hợp những chất nào? Tính khối lƣợng của mỗi chất
Đáp số: b) Khối lƣợng các chất sau khi cô cạn
Khối lƣợng muối Na2SO4 là 14,2g
Khối lƣợng NaOH(còn dƣ) là 4 g
Bài 10: Khi trung hoà 100ml dung dịch của 2 axit H2SO4 và HCl bằng dung dịch NaOH,
rồi cô cạn thì thu đƣợc 13,2g muối khan
Biết rằng cứ trung hoà 10 ml dung dịch 2 axit này
thì cần vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,5M
Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch
ban đầu
Đáp số: Nồng độ mol/l của axit H2SO4 là 0,6M và của axit HCl là 0,8M
Bài 11: Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
Cứ 30ml dung dịch H2SO4 đƣợc trung hoà hết bởi 20ml dung dịch NaOH và 10ml dung
dịch KOH 2M
Ngƣợc lại: 30ml dung dịch NaOH đƣợc trung hoà hết bởi 20ml dung dịch H2SO4 và 5ml
dung dịch HCl 1M
Đáp số: Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là 0,7M và của dd NaOH là 1,1M
Hƣớng dẫn giải bài toán nồng độ bằng phƣơng pháp đại số:
Đình Thọ
Page 24
Thí dụ: Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có
tính kiềm với nồng độ 0,1M
- Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có
tính axit với nồng độ 0,2M
Bài giải
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
Gọi nồng độ dung dịch xút là x và nồng độ dung dịch axit là y thì:
* Trong trƣờng hợp thứ nhất lƣợng kiềm còn lại trong dung dịch là
0,1
5 = 0,5mol
Lƣợng kiềm đã tham gia phản ứng là: 3x - 0,5 (mol)
Lƣợng axít bị trung hoà là: 2y (mol)
Theo PTPƢ số mol xút lớn hơn 2 lần H2SO4
Vậy 3x - 0,5 = 2y
2 = 4y hay 3x - 4y = 0,5 (1)
* Trong trƣờng hợp thứ 2 thì lƣợng a xít dƣ là 0,2
5 = 1mol
Lƣợng axít bị trung hoà là 3y - 1 (mol)
Lƣợng xút tham gia phản ứng là 2x (mol)
Cũng lập luận nhƣ trên ta đƣợc:
3y - 1 =
2
1
2x = x hay 3y - x = 1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phƣơng trình bậc nhất:
3 1
3 4 0,5
y x
x y
Giải hệ phƣơng trình này ta đƣợc x = 1,1 và y = 0,7
Vậy, nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 là 0,7M của dung dịch NaOH là 1,1M
Bài 12: Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4
Biết nếu lấy 60ml
dung dịch NaOH thì trung hoà hoàn toàn 20ml dung dịch H2SO4
Nếu lấy 20ml dung dịch
H2SO4 tác dụng với 2,5g CaCO3 thì muốn trung hoà lƣợng axit còn dƣ phải dùng hết 10ml
dung dịch NaOH ở trên
Đáp số: Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là 1,5M và của dd NaOH là 1,0M
Bài 13: Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 và dung dịch KOH
Biết
20ml dung dịch HNO3 đƣợc trung hoà hết bởi 60ml dung dịch KOH
20ml dung dịch HNO3 sau khi tác dụng hết với 2g CuO thì đƣợc trung hoà hết bởi 10ml
dung dịch KOH
Đáp số: Nồng độ của dung dịch HNO3 là 3M và của dung dịch KOH là 1M
Bài 14: Có 2 dung dịch H2SO4 là A và B
Nếu 2 dung dịch A và B đƣợc trộn lẫn theo tỉ lệ khối lƣợng 7:3 thì thu đƣợc dung dịch C có
nồng độ 29%
Tính nồng độ % của dd A và dd B
Biết nồng độ dd B bằng 2,5 lần nồng độ dd
A
Lấy 50ml dd C (D = 1,27g/ml) cho phản ứng với 200ml dd BaCl2 1M
Tính khối lƣợng kết
tủa và nồng độ mol/l của dd E còn lại sau khi đã tách hết kết tủa, giả sử thể tích dd thay đổi
không đáng kể
Hƣớng dẫn:
a/ Giả sử có 100g dd C
Để có 100g dd C này cần đem trộn 70g dd A nồng độ x% và 30g
dd B nồng độ y%
Vì nồng độ % dd C là 29% nên ta có phƣơng trình:
Đình Thọ
Page 25
mH2SO4(trong dd C) =
100
70x
+
100
30y
= 29 (I)
Theo bài ra thì: y = 2,5x (II)
Giải hệ (I, II) đƣợc: x% = 20% và y% = 50%
b/ nH2SO4( trong 50ml dd C ) =
M
C mdd
100
%
=
100
98
29(50
1,27)
= 0,1879 mol
nBaCl2 = 0,2 mol > nH2SO4
Vậy axit phản ứng hết
mBaSO4 = 0,1879
233 = 43,78g
Dung dịch còn lại sau khi tách hết kết tủa có chứa 0,3758 mol HCl và 0,2 – 0,1879 =
0,0121 mol BaCl2 còn dƣ
Vậy nồng độ của dd HCl là 1,5M và của dd BaCl2 là 0,0484M
Bài 15: Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau đƣợc dd C
Trung hoà 100ml dd C cần hết 35ml dd H2SO4 2M và thu đƣợc 9,32g kết tủa
Tính nồng độ
mol/l của các dd A và B
Cần trộn bao nhiêu ml dd B với 20ml dd A để hoà tan vừa hết 1,08g
bột Al
Đáp số: nH2SO4 = 0,07 mol; nNaOH = 0,06 mol; nBa(OH)2 = 0,04 mol
CM(NaOH) = 1,2M; CM(Ba(OH)
2
) = 0,8M
Cần trộn 20ml dd NaOH và 10ml dd Ba(OH)2 để hoà tan hết 1,08g bột nhôm
CHUYÊN ĐỀ 4:
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Phƣơng pháp 1: Xác định công thức hoá học dựa trên biểu thức đại số
* Cách giải:
Bƣớc 1: Đặt công thức tổng quát
Bƣớc 2: Lập phƣơng trình(Từ biểu thức đại số)
Bƣớc 3: Giải phƣơng trình -> Kết luận
Các biểu thức đại số thƣờng gặp
Cho biết % của một nguyên tố
Cho biết tỉ lệ khối lƣợng hoặc tỉ lệ %(theo khối lƣợng các nguyên tố)
Các công thức biến đổi
Công thức tính % của nguyên tố trong hợp chất
CTTQ AxBy AxBy
%A =
AxBy
A
M
M
x
100% -->
B
A
%
%
=
M y
M x
B
A
Công thức tính khối lƣợng của nguyên tố trong hợp chất
CTTQ AxBy AxBy
mA = nA
x
B
y
MA
x -->
B
A
m
m
=
M y
M x
B
A
Lƣu ý:
Để xác định nguyên tố kim loại hoặc phi kim trong hợp chất có thể phải lập bảng xét hoá trị
ứng với nguyên tử khối của kim loại hoặc phi kim đó
Hoá trị của kim loại (n): 1
n
4, với n nguyên
Riêng kim loại Fe phải xét thêm hoá trị
8/3
Đình Thọ
Page 26
Hoá trị của phi kim (n): 1
n
7, với n nguyên
Trong oxit của phi kim thì số nguyên tử phi kim trong oxit không quá 2 nguyên tử
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Một oxit nitơ(A) có công thức NOx và có %N = 30,43%
Tìm công thức của (A)
Đáp số: NO2
Bài 2: Một oxit sắt có %Fe = 72,41%
Tìm công thức của oxit
Đáp số: Fe3O4
Bài 3: Một oxit của kim loại M có %M = 63,218
Tìm công thức oxit
Đáp số: MnO2
Bài 4: Một quặng sắt có chứa 46,67% Fe, còn lại là S
Tìm công thức quặng
Từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử
Đáp số:
FeS2
H2S và SO2
Bài 5: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1
Tìm công thức oxit
Đáp số: CuO
Bài 6: Oxit của kim loại M
Tìm công thức của oxit trong 2 trƣờng hợp sau:
mM : mO = 9 : 8
%M : %O = 7 : 3
Đáp số:
Al2O3
Fe2O3
Bài 7: Một oxit (A) của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59
Tìm công thức
oxit A
Đáp số: NO2
Bài 8: Một oxit của phi kim (X) có tỉ khối hơi của (X) so với hiđro bằng 22
Tìm công thức
(X)
Đáp số:
TH1: CO2
TH2: N2O
Phƣơng pháp 2: Xác định công thức dựa trên phản ứng
Cách giải:
Bƣớc 1: Đặt CTTQ
Bƣớc 2: Viết PTHH
Bƣớc 3: Lập phƣơng trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt
Bƣớc 4: Giải phƣơng trình toán học
Một số gợi ý:
Với các bài toán có một phản ứng, khi lập phƣơng trình ta nên áp dụng định luật tỉ lệ
Tổng quát:
Đình Thọ
Page 27
Có PTHH: aA + bB -------> qC + pD (1)
Chuẩn bị: a b
MB q
22,4
Đề cho: nA pƣ nB pƣ VC (l ) ở đktc
Theo(1) ta có:
nA pu
a
=
B pu
B
m
b M
=
VC
q
22,4
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1gam nguyên tố R
Cần 0,7 lit oxi(đktc), thu đƣợc hợp chất X
Tìm công thức R, X
Đáp số: R là S và X là SO2
Bài 2: Khử hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lit H2 (đktc)
Tìm công thức
oxit
Đây là phản ứng nhiệt luyện
Tổng quát:
Oxit kim loại A + (H2, CO, Al, C) Kim loại A + (H2O, CO2, Al2O3, CO hoặc CO2)
Điều kiện: Kim loại A là kim loại đứng sau nhôm
Đáp số: Fe3O4
Bài 3: Nung hết 9,4 gam M(NO3)n thu đƣợc 4 gam M2On
Tìm công thức muối nitrat
Hƣớng dẫn:
Phản ứng nhiệt phân muối nitrat
Công thức chung:
-----
M: đứng trƣớc Mg
---> M(NO2)n (r) + O2(k)
M(NO3)3(r) -----
t
0
------ -----
M: ( từ Mg --> Cu)
---> M2On (r) + O2(k) + NO2(k)
-----
M: đứng sau Cu
------> M(r) + O2(k) + NO2(k)
Đáp số: Cu(NO3)2
Bài 4: Nung hết 3,6 gam M(NO3)n thu đƣợc 1,6 gam chất rắn không tan trong nƣớc
Tìm
công thức muối nitrat đem nung
Hƣớng dẫn: Theo đề ra, chất rắn có thể là kim loại hoặc oxit kim loại
Giải bài toán theo 2
trƣờng hợp
Chú ý:
TH: Rắn là oxit kim loại
Phản ứng: 2M(NO3)n (r) ----
t
----> M2Om (r) + 2nO2(k) +
2
2n m
O2(k)
Hoặc 4M(NO3)n (r) ----
t
----> 2M2Om (r) + 4nO2(k) + (2n – m)O2(k)
Điều kiện: 1
n
m
3, với n, m nguyên dƣơng
(n, m là hoá trị của M )
Đáp số: Fe(NO3)2
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A chỉ thu đƣợc 4,48 lít SO2(đktc) và
3,6 gam H2O
Tìm công thức của chất A
Đáp số: H2S
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu đƣợc
6,72 lit H2 (đktc)
Tìm kim loại A
Đáp số: A là Mg
Bài 7: Cho 12,8g một kim loại R hoá trị II tác dụng với clo vừa đủ thì thu đƣợc 27g muối
Đình Thọ
Page 28
clorua
Tìm kim loại R
Đáp số: R là Cu
Bài 8: Cho 10g sắt clorua(chƣa biết hoá trị của sắt ) tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu
đƣợc 22,6g AgCl(r) (không tan)
Hãy xác định công thức của muối sắt clorua
Đáp số: FeCl2
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 7,56g một kim loại R chƣa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì
thu đƣợc 9,408 lit H2 (đktc)
Tìm kim loại R
Đáp số: R là Al
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hoá trị II và có tỉ lệ mol
là 1 : 1 bằng dung dịch HCl dùng dƣ thu đƣợc 4,48 lit H2(đktc)
Hỏi A, B là các kim loại nào
trong số các kim loại sau đây: ( Mg, Ca, Ba, Fe, Zn, Be )
Đáp số:A và B là Mg và Zn
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 5,6g một kim loại hoá trị II bằng dd HCl thu đƣợc 2,24 lit
H2(đktc)
Tìm kim loại trên
Đáp số: Fe
Bài 12: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4
Xác định
công thức của oxit trên
Đáp số: CaO
Bài 13: Để hoà tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại có hoá trị
II cần 14,6g axit HCl
Xác định công thức của 2 oxit trên
Biết kim loại hoá trị II có thể là Be,
Mg, Ca, Fe, Zn, Ba
Đáp số: MgO và CaO
Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chƣa rõ hoá trị vào dung dịch HCl thì thu
đƣợc 2,24 lit H2(đktc)
Tìm kim loại A
Đáp số: A là Zn
Bài 15: Có một oxit sắt chƣa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng 150ml dung dịch HCl 1,5M
b/ Cho luồng khí H2 dƣ đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu đƣợc 4,2g sắt
Tìm công thức của oxit sắt nói trên
Đáp số: Fe2O3
Bài 16: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại
Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nƣớc vôi trong dƣ, thấy tạo thành 7g kết tủa
Nếu lấy
lƣợng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dƣ thì thu đƣợc 1,176 lit khí H2 (đktc)
Xác định công thức oxit kim loại
Hƣớng dẫn:
Gọi công thức oxit là MxOy = amol
Ta có a(Mx +16y) = 4,06
MxOy + yCO -----> xM + yCO2
a ay ax ay (mol)
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
ay ay ay (mol)
Ta có ay = số mol CaCO3 = 0,07 mol
---> Khối lƣợng kim loại = M
ax = 2,94g
2M + 2nHCl ----> 2MCln + nH2 ax 0,5nax (molTa
có: 0,5nax = 1,176 :22,4=0,0525molhaynax=0,105Lậptỉlệ:
nax
Max
0,0525
2,94
=28
Vậy M = 28n ---
Đình Thọ
Page 29
> Chỉ có giá trị n = 2 và M = 56 là phù hợp
Vậy M là Fe
Thay n = 2 ---> ax = 0,0525
Ta có:
ay
ax
=
0,07
0,0525
=
4
3
=
y
x
----> x = 3 và y = 4
Vậy công thức oxit là Fe3O4
CHUYÊN ĐỀ 5
Cập Nhật 2023-03-27 12:17:10pm