Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
1
Câu 1
X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M
Cho 150 ml dung
dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn
toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa
Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung
dịch Y, khuấy đều đến khi kết tủa phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam
kết tủa
Nồng độ mol của dung dịch X là
A
3,2M
B
2,0M
C
1,6M
D
1,0M
Giải
TN1: 150 ml dd Y (NaOH 2M) vào 100 ml dd X (AlCl3) → 7,8 gam kết
tủa Al(OH)3
TN2: Thêm tiếp vào cốc trên 100 ml dd Y → 10,92 gam kết tủa Al(OH)3
nNaOH (1) = 0,15
2 = 0,3 mol, n↓(1) = 7,8/78 = 0,1 mol
nNaOH (2) = 0,1
2 = 0,2 mol, n↓(2) = 10,92/78 = 0,1 mol
Gọi nồng độ của AlCl3 là a M
Theo đề bài khi cho nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2) = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol vào
0,1a mol AlCl3 thì thu được 0,14 mol kết tủa Al(OH)3
Vì 3nAl(OH)3 < nNaOH → xảy ra sự hòa tan kết tủa
Khi đó 4nAlCl3 = nNaOH + nAl(OH)3 ⇔ 0,4a = 0,5 + 0,14 ⇔ a = 1,6 M
→ Đáp án C
Câu 2
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các
chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T:
Chất
Cách làm X Y Z T
Thí nghiệm 1: Thêm dung
dịch NaOH (dư)
Có kết tủa
sau đó tan
dần
Có kết tủa
sau đó tan
dần
Có kết tủa
không tan
Không có
kết tủa
Thí nghiệm 2: Thêm tiếp Không có Dung dịch Không có Không có
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
2
nước brom vào các dung
dịch thu được ở thí
nghiệm 1
hiện tượng chuyển sang
màu vàng
hiện
tượng
hiện
tượng
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
A
MgCl2, CrCl3, AlCl3, KCl
B
CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl
C
CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3
D
AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl
Giải
X là AlCl3 do kết tủa tạo ra là Al(OH)3 sau đó bị kiềm hoà tan tạo
NaAlO2
NaAlO2 không tác dụng với nước brom
Y là CrCl3 vì tạo kết tủa Cr(OH)3, kết tủa này tan tạo NaCrO2
NaCrO2 tác dụng với nước brom tạo Na2CrO4màu vàng
T phải là KCl vì nó không phản ứng ở 2 thí nghiệm
Vậy Z là MgCl2
→ Đáp án D
Câu 3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dunh dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
3
A
5
B
3
C
4
D
2
Giải
(a) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4
(b) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
(c) H2 + CuO -
to→ Cu + H2O
(d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
(e) 2AgNO3 -
to→ 2Ag + 2NO2 + O2
(g) 4FeS2 + 11O2 -
to→ 2Fe2O3 + 8SO2↑
(h) 2CuSO4 + 2H2O -
dpdd→ 2Cu↓ + 2H2SO4 + O2↑
→ Có 3 thí nghiệm thu được kim loại là (c), (e), (h)
→ Đáp án B
Câu 4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2
(4) Cho lá hợp kim Fe – Cu vào dung dịch H2SO4 loãng
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là
A
1
B
4
C
2
D
3
Giải
(1) Thỏa mãn: ban đầu Fe bị ăn mòn hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 +
Cu↓
Cu sinh ra bám trực tiếp lên Fe ⇒ xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với
ăn mòn hóa học
(2) Không thỏa vì Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
4
(3) Thỏa mãn vì Mg + Cl2 -
to→ MgCl2
(4) Thỏa mãn vì Fe bị ăn mòn điện hóa
⇒ chỉ có (2) không thỏa ⇒ chọn D
→ Đáp án D
Câu 5
Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
(a) Fe3O4 và Cu (1:1)
(b) Na và Zn (1:1)
(c) Zn và Cu (1:1)
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)
(e) FeCl2 và Cu (2:1)
(g) FeCl3 và Cu (1:1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng
nóng là
A
2 B
5 C
3 D
4
Giải
Xét từng thí nghiệm:
(a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Với tỉ lệ 1 : 1,thì hh Fe3O4 và Cu tan hết trong dd HCl loãng, nóng dư
(b) Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Cu không tan trong muối và HCl
(d) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
5
Tỉ lệ 1:1, các chất tan hết trong dd HCl
(e) Cu không tan trong HCl và FeCl2
(g) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
1 mol → 0,5 mol còn dư 0,5 mol Cu không tan trong HCl
Vậy các thí nghiệm thỏa mãn: a), b), d)
→ Đáp án C
Câu 6
Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH
10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng
điện phân
Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:
A
149,3 lít và 74,7 lít B
156,8 lít và 78,4 lít
C
78,4 lít và 156,8 lít D
74,7 lít và 149,3 lít
Giải
mNaOH (trước điện phân) = (200
10)/100 = 20 (gam)
Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước:
H2O → 1/2 O2 (anot) + H2 (catot) → NaOH không đổi
Dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân
⇒ mdung dịch sau điện phân = 20:25% = 80 (gam)
⇒ mnước bị điện phân = 200 – 80 = 120 (gam)
⇒ nnước = 120/18 = 20/3 mol → Voxi = (20/3)
(1/2)
22,4 = 74,7 lít và VH =
(20/3)
22,4 = 149,3 lít
→ Đáp án D
Câu 7
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái
nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot
Kim loại trong muối là:
A
Na B
Ca C
K D
Mg
Giải
Khí thoát ra ở anot chính là Clo với số mol bằng: nClo = 0,02 (mol)
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
6
Tại catot: Mn+ + ne → M
Theo định luật bảo toàn khối lượng mM = mmuối – mClo = 2,22 – 0,02
71 =
0,8 (gam)
Tại anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
Theo định luật bảo toàn e ta có nM = 0,4/n ⇒ M = 20
n ⇒ n = 2 và M là
Ca
(hoặc có thể viết phương trình điện phân MCln -
đpnc→ M + n/2 Cl2 để
tính)
→ Đáp án B
Câu 8
Cho các phát biểu sau :
(a) Cấu hình electron của kim loại kiềm là những nguyên tố s
(b) Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối
(c) Các kim loại kiềm mềm do liên kết kim loại trong tinh thể yếu
(d) Ứng dụng kim loại xexi dùng làm tế bào quang điện
(e) Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân
nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm
Số phát biểu đúng là :
A
5 B
2 C
4 D
3
Giải
Cả 5 phát biểu đều đúng
→ Đáp án A
Câu 9
So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có
khối lượng bằng nhau
Dây thứ nhất chỉ có một sợi
Dây thứ hai gồm
một bó hàng trăm sợi nhỏ
Độ dẫn điện của hai dây dẫn là
A
không so sánh được
B
dây thứ hai dẫn điện tốt hơn
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
7
C
dây thứ nhất dẫn điện tốt hơn
D
bằng nhau
Giải
R = ρ/S với R là điện trở, S là tiết diện ngang, l là chiều dài của khối vật
dẫn, ρ là điện trở suất của chất
Do không cho chiều dài của 2 dây ⇒ không thể so sánh được độ dẫn
điện ⇒ chọn A
→ Đáp án A
Câu 10
Kim loại nào sau đây phản ứng được với cả hai dung dịch là
dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
A
Na
B
Al
C
Fe
D
Cu
Giải
+ Al, Fe bị thụ động với dung dịch H2SO4 đặc, nguội → B, C sai
+ Cu không phản ứng với dung dịch FeSO4 (ngược quy tắc α) → D
sai
+ Na phản ứng được với cả 2 dung dịch có thể theo các phản ứng
sau:
2Na + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + H2 + Na2SO4
8Na + 5H2SO4 đặc → 4Na2SO4 + H2S + 4H2O
(Có thể có sản phẩm khử khác như SO2, S tùy vào điều kiện phản ứng
và sau khi H2SO4 hết có thể Na tiếp tục phản ứng với H2O)
→ Đáp án A
Câu 11
Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại
(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế được bằng
phương pháp điện phân dung dịch
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
8
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch
thành Ag
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối
Số phát biểu đúng là
A
4
B
1
C
3
D
2
Giải
+ Các oxit của kim loại kiềm đứng trước Al không bị khử bởi CO → 1
sai
+ Mg chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy → 2
sai
+ K không khử ion Ag+ thành Ag mà khử nước → 3 sai
+ Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư thì xảy ra phản ứng : Cu +
2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
→ thu được 3 muối : CuCl2, FeCl2 và FeCl3 dư → 4 đúng
→ Đáp án B
Câu 12
Dẫn khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt
độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X
Để hòa tan hết X
có thể dùng dung dịch (loãng, dư) nào sau đây?
A
NaOH
B
Fe2(SO4)3
C
H2SO4
D
HNO3
Giải
CO chỉ khử được các oxit kim loại sau Al → Rắn X là Al2O3, Fe, Cu
+ Dùng dung dịch NaOH chỉ hòa tan được Al theo phản ứng: 2Al +
2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2
+ Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 chỉ hòa tan được Fe và Cu theo các phản
ứng:
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
9
+ Dùng H2SO4 loãng chỉ hòa tan được Al2O3 và Fe theo các phản ứng:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
+ Dùng dung dịch HNO3 loãng có thể hòa tan hoàn toàn rắn X theo
các phản ứng:
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
→ Đáp án D
Câu 13
Khi không có không khí, hai kim loại nào sau đây đều tác dụng
với HCl trong dung dịch theo cùng tỉ lệ số mol?
A
Na và Mg
B
Fe và Al
C
Na và Zn
D
Fe và Mg
Giải
Phản ứng của Fe và Mg với HCl có cùng tỉ lệ mol kim loại/HCl là 1/2, cụ
thể:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
→ Đáp án D
Câu 14
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Nhận xét nào sau
đây là đúng?
A
Ở catot xảy ra sự khử ion kim loại Natri
B
Ở anot xảy ra sự oxi hóa H2O
C
Ở anot sinh ra khí H2
D
Ở catot xảy ra sự khử nước
Giải
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
10
Do ion Na+
không bị điện phân trong dung dịch ⇒ tại catot chỉ xảy ra sự
khử H2O
→ Đáp án D
Câu 15
Cho các phát biểu sau
(1) Các kim loại Fe, Ni, Zn đều có thể điều chế bằng phương pháp điện
phân dung dịch muối của nó
(2) Trong dung dịch Na, Fe đều khử được AgNO3 thành Ag
(3) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư sau phản ứng thu được dung dịch
chứa hai muối
(4) Hỗn hợp Na và Al có thể tan hoàn toàn trong nước
(5) Tính oxi hóa của Ag+
> Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
Tổng số phát biểu đúng là
A
2
B
3
C
4
D
5
Giải
(1) Đúng vì các kim loại sau Al trong dãy điện hóa đều có thể điều chế
bằng phương pháp điện phân dung dịch
(2) Sai vì Na không khử được AgNO3 do tác dụng với H2O trước
(3) Đúng vì: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ⇒ dung dịch chứa 2 muối là FeCl2 và
FeCl3 dư
(4) Đúng vì nếu với tỉ lệ thích hợp thì: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑;
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
(5) Đúng
⇒ chỉ có (2) sai
→ Đáp án C
Câu 16
Cho thứ tự trong dãy điện hóa của một cặp oxi hóa- khử như
sau Al3+/Al; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Pb2+/Pb; Ag+
/Ag
Phát biểu nào sau đây là
đúng ?
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
11
A
Nguyên tử Pb có thể khử Zn2+ trong dung dịch
B
Nguyên tử Ag có thể khử Zn2+ trong dung dịch
C
Nguyên tử Fe có thể khử Zn2+ trong dung dịch
D
Nguyên tử Al có thể khử Zn2+ trong dung dịch
Giải
Dựa vào dãy điện hóa, kim loại đứng trước (từ Al) có thể đẩy kim loại
đứng sau ra khỏi muối của nó
→ Đáp án D
Câu 17
Có 5 kim loại là Mg, Ba, Zn, Fe, Ag
Chỉ dùng thêm dung dịch
H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim loại
A
Mg, Ba, Zn, Fe B
Mg, Ba, Zn, Fe, Ag
C
Mg, Ba, Zn D
Mg, Ba, Cu
Giải
Dùng H2SO4 loãng:
+) Kết tủa + bọt khí: Ba
+) Kết tủa: Ag
+) Tan + bọt khí: Mg, Zn, Fe
Cho Ba dư vào 3 bình chưa nhận được
+) Kết tủa trắng hóa nâu khoài không khí ⇒ Fe
+) Kết tủa trắng: Mg và Zn
Cho Ba dư vào dung dịch H2SO4 ⇒ lọc kết tủa ⇒ chỉ còn dung dịch
Ba(OH)2
Cho 2 kim loại chưa nhận được vào :
+) Kim loại tan + khí : Zn
+) kết tủa: Mg
Biên soạn: Trần Đình Thọ Đại cương vê kim loại
12
→ Đáp án B
Câu 18
Đem điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện
cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch luôn luôn được khuấy
đều
Khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn thì ngừng
điện phân
Cho biết nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH sau điện
phân:
A
8,38 % B
54,42%
C
16,64% D
8,32%
Giải
mdung dịch = 200
1,1 = 220 (g); nNaOH = nNaCl = 0,2
2 = 0,4 (mol)
dễ thấy khí thoát ra ở catot là H2 với nH2 = 1 (mol)
Phương trình điện phân: NaCl + H2O → NaOH + 1/2 H2 + 1/2 Cl2
Thấy nH2 = 0,2 mol < 1 mol nên H2O điện phân
H2O H2 + 0,5O2
0,8 ---------- 0,4
mdung dịch sau phản ứng = 220 – (1
2 + 0,4
32 + 0,2
71) = 191 (g)
nên C% (NaOH) = [(0,4
40)/191]
100% = 8,38%
→ Đáp án A
Cập Nhật 2023-06-01 01:42:46am