Chuyên đề Amin - Amino axit

Chuyên đề Amin, Amino axit có lới giải chi tiết.

Advertisement
Tài liệu hóa học lớp 12
Sự Kiện Lịch Sử

Đánh giá

Chuyên đề Amin - Amino axit | Đề thi & tài liệu hóa học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Nội dung trích xuất

Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 1 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi
Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl A
0,2 B
0,1 C
0,3 D
0,4 Giải Cọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N) ⇒ Khi đốt 1 mol amin, tạo ra nCO2 = n, nH2O = n + 1 + k/2; nN2 = k/2 Do đó: 0,1
(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 ⇔ 2n + k = 4 ⇒ n = 1; k = 2 ⇒ Amin là NH2CH2NH2 Với 4,6 g amin, nCH2(NH2)2 = 0,1 mol ⇒ nHCl = 0,2 mol → Đáp án A Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó V_(CO_2 ) : V_(H_2 O) = 1 : 2
Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư
Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan
Giá trị của m là: A
3,99 g B
2,895g C
3,26g D
5,085g Giải Gọi công thức amin là CnH2n+2+kNk ⇒ Khi đốt, nCO2 = n mol, nH2O = n + 1 + k/2 (mol) Mà VCO2 : VH2O = 1 : 2 ⇒ 2n = n + 1 + k/2 ⇒ 2n k = 2 Vì k ≤ 2 ⇒ n = 2; k = 2
Amin là H2NCH2CH2NH2 1,8 g X ứng với namin = 1,8/60 = 0,03 mol Muối tạo thành là ClH3NCH2CH2NH3Cl ⇒ m = 3,99 g → Đáp án A Câu 3: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu được là A
7,1g B
14,2g C
19,1g D
28,4g Giải Cho anilin dư phản ứng với H2SO4 Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 2 2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4 ⇒ nmuối = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05
284 = 14,2 g → Đáp án B Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc)
Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là: A
35,9 gam B
21,9 gam C
29 gam D
28,9 gam Giải Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2 Theo đề bài ⇒ x/y = 10/13 Bảo toàn nguyên tố oxi → 2x + y = 2
2,475 Tìm được x = 1,5 mol; y = 1,95 mol Bảo toàn Khối lượng: ⇒ mX + mY = mC + mH + mN = 1,5
12 + 1,95
2 + 0,25
28 = 28,9 g → Đáp án D Câu 5: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối
Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là A
0,45 gam
B
0,38 gam
C
0,58 gam
D
0,31 gam
Giải Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB) Vì amin đơn chức , tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (1,49 – 0,76)/36,5 = 0,02 mol Do đó, nA = nB = 0,01 mol ⇒ 0,01
MA + 0,01
MB = 0,76 ⇒ MA + MB = 76 ⇒ MA < 76/2 = 38 ⇒ MA= 31 (CH3NH2) ⇒ MB = 45 (CH3CH2NH2) ⇒ nCH3NH2 = 0,01
31 = 0,31 g → Đáp án D Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình
Tìm ctpt của X A
C3H9N B
C2H7N C
C3H7N D
CH5N Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 3 Giải Gọi CTPT của amin là CxHyN mkết tủa = mCaCO3 = 6 g ⇒ nCO2 = 6/100 = 0,06 mol Khí còn lại là N2 ⇒ nN2 = 0,43 mol (Gồm N2 trong không khí và N2 sinh ra do đốt amin) Đặt số mol amin là a ⇒ nN2 (amin) = a/2 mol ⇒ nN2 (không khí) = 0,43 – a/2 (mol) Mà trong không khí, nO2 = 1/4 nN2 ⇒ nO2 phản ứng = 1/4
(0,43 – a/2) mol Bảo toàn Khối lượng ⇒ mH (amin) = 1,18 – 0,06
12 – a
14 = 0,46 – 14a ⇒ nH2O = (0,46 – 14a)/2 Ta có: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 ⇔ 2
0,06 + (0,46 – 14a)/2 = 2
1/4 (0,43 – a/2) ⇒ a = 0,02 mol ⇒ Mamin = 1,8/0,02 = 59 (C3H9N) → Đáp án A Câu 7: Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối
Amin có công thức là A
H2NCH2CH2NH2 B
CH3CH2NH2 C
H2NCH2CH2CH2CH2NH2 D
H2NCH2CH2CH2NH2 Giải Gọi amin là R(NH2)x ⇒ Muối là R(NH3Cl)x Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (19,11 – 9,62)/36,5 = 0,26 mol ⇒ namin = 0,26/x (mol) ⇒ Mamin = 9,62/namin = 37x ⇒ x = 2; M = 74 (H2NC3H6NH2) → Đáp án D Câu 8: Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa
Công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin là: A
CH3NH2
B
C4H9NH2
C
C2H5NH2
D
C3H7NH2
Giải Gọi ankylamin là RNH2 3RNH2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3RNH3Cl ⇒ nFe(OH)3 = 0,2 mol ⇒ nRNH2 = 0,6 mol ⇒ MRNH2 = 18,6/0,6 = 31 (CH3NH2) → Đáp án A Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 4 Câu 9: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN
Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon)
Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%
Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A
3 B
4 C
5 D
6 Giải X + HCl → RNH3Cl ⇒ X là amin đơn chức, bậc 1
MX = 14/0,13084 = 107 (C7H7NH2) Có 4 đồng phân thỏa mãn là: C6H5CH2NH2; CH3C6H4NH2 (o ; m ; p) → Đáp án B Câu 10: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối
Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu? A
100ml B
50ml C
200ml D
320ml Giải Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (31,68 – 20)/36,5 = 0,32 mol ⇒ VHCl = 0,33/1 = 0,32 lít = 320 ml → Đáp án D Câu 11: Cho chuỗi phản ứng sau: C6H6 + HNO3 (H2SO4) → X + Fe, HCl → Y + NaOH → Z
Tên gọi của Z là: A
Anilin B
Nitrobenzen C
Phenylclorua D
Phenol Giải Theo thứ tự phản ứng, ta có: X là C6H5-NO2 Y là: C6H5NH2 PTHH: 3C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl → C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O ⇒ Z là anilin do Y không phản ứng với NaOH → Đáp án A Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc)
Giá trị của m là Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 5 A
3,1 gam
B
6,2 gam
C
5,4 gam D
2,6 gam
Giải nN2 = 0,1 mol ⇒ nN = 0,2 mol Bảo toàn nguyên tố nito ⇒ nCH3NH2 = 0,2 mol ⇒ m = 0,2
31 = 6,2 gam → Đáp án B Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O
CTPT của amin là: A
C2H5N
B
C3H9N C
C3H10N2
D
C3H8N2
Giải nCO2 = 0,3 mol ⇒ nC = 0,3 mol nH2O = 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol Bảo toàn khối lượng ⇒ mN = 7,4 – 0,3
12 – 1 = 2,8 gam ⇒ nN = 0,2 mol ⇒ xét tỉ lệ ⇒ công thức của amin là C3H10N2 → Đáp án C Câu 14: Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25? A
41,4 gam B
40,02 gam C
51,75 gam D
Không đủ điều kiện để tính Giải Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình: FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O → 3R-NH3Cl + Fe(OH)3 ⇒ Tổng số mol amin cần dùng là 0,4
0,5 + 0,8
0,4
3 = 1,16 mol Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16 ⇒ m = 1,16
34,5 = 40,02 gam → Đáp án B Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3
Tên gọi của amin đó là: Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 6 A
etylmetylamin B
Đietylamin C
đimetylamin D
metylisopropylamin Giải Tỉ lệ 2:3 ⇒ tỉ lệ C : H là 2 : 6 = 1 : 3 ⇒ kết hợp với 4 đáp án ⇒ amin đó chỉ có thể là C3H9N → Đáp án A Câu 16: Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M
Khối lượng muối thu được là A
25,9g B
20,25g C
19,425g D
27,15g Giải Theo bài ra, nanilin = 0,15 mol
HCl = 0,2 mol ⇒ HCl dư 0,05 mol ⇒ bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15
36,5 = 19,425 → Đáp án C Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O
Giá trị của a là A
0,05 mol B
0,1 mol C
0,15 mol D
0,2 mol Giải Theo bài ra, ta có nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 0,4 mol Áp dụng công thức: namin = (nH2O – nCO2)/1,5 (amin no đơn chức) = (0,4 – 0,25) : 1,5 = 0,1 mol
→ Đáp án B Câu 18: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M)
Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan
Giá trị của x là A
1,3M B
1,25M C
1,36M D
1,5M Giải Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết → số mol HCL Phản ứng = Số mol amin = 11
25 / 45 = 025 mol = Muối tạo thành - Muối tạo thành là C2H5NH3Cl → Khối lương là m = 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g
Đề nói có 22,2 g chất tan → HCl dư ⇒ mHCl dư = mchất tan – mmuối = 1
825g → số mol HCl dư là 1
825/36
5 = 0
05mol ⇒ vậy số mol HCl tổng là = 0
25 + 0
05 = 0
3 mol Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 7 → CM(HCl) = n/V = 0
3/0
2 =1
5 M → Đáp án D Câu 19: Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11
Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl
Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là: A
1 B
2 C
3 D
4 Giải Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11 ⇒ tỉ lệ C : H = 4 : 11 ⇒ C4H11N Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có: +) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin) +) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin) +) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin) +) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin) ⇒ 4 đồng phân → Đáp án D Câu 20: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng
X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1
Công thức của X là A
C3H7NH2 B
C4H9NH2 C
C2H5NH2 D
C5H11NH2 Giải Theo bài ra, X đơn chức
Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N ⇒ MX= 87 ⇒ X là C5H11NH2 → Đáp án D Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: VCO2 : VH2O = 8 : 17
Công thức của 2 amin là A
C2H5NH2 và C3H7NH2 B
C3H7NH2 và C4H9NH2 C
CH3NH2 và C2H5NH2 D
C4H9NH2 và C5H11NH2 Giải Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol
VCO2 : VH2O = nCO2 / nH2O = 8/17 Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 8 Số mol hỗn hợp amin: (nH2O – nCO2)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6 Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2 → Đáp án C Câu 22: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối
Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2 : VH2O bằng A
8/13 B
5/8 C
11/17 D
26/41 Giải Bào toàn khối lượng ⇒ nHCl = 0,25 mol
vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol Có m = 13,35 và n = 0,25 ⇒ M trung bình: 53,4 Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng là 0,1 và 0,15 ⇒ tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là: (0,1
2 + 0,15
3) : [(0,1
7 + 0,15
9) : 2] = 26/41 → Đáp án D Câu 23: Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin
Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc)
Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó VCO2 : VH2O = 2 : 3
CTCT của (A),(B) là A
CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2 B
C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2 C
CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2 D
C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2 Giải Xét cả A và B đều là đơn chức
- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol ⇒ MA = 3,21 : 0,03 = 107 ⇒ A là CH3C6H4NH2 - Đốt B ta có tỉ lệ C : H = 1:3 ⇒ C3H9N ⇒ B là CH3CH2CH2NH2 → Đáp án A Câu 24: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối
Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là A
CH3NH2 và C2H5NH2 B
C3H7NH2 và C4H9NH2 Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 9 C
CH3NH2 và C3H5NH2
D
C2H5NH2 và C3H7NH2
Giải bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol ⇒ M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4 ⇒ Chắc chắn phải có CH3NH2 ⇒ Loại B và D xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài → Đáp án A Câu 25: Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH = 1
Phát biểu không chính xác về X là: A
X là chất khí B
Tên gọi X là etyl amin C
Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh D
X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3 Giải Số mol H+ là 0,1
0,2 = 0,02 mol ⇒ MX = 0,9/0,02 = 45 ⇒ X có CTPT: C2H7N ⇒ ý A, C, D đều đúng Ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoặc CH3NHCH3 → Đáp án B Câu 26: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng
A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl
Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa
giá trị của a là A
33 B
30 C
39 D
36 Giải Theo bài ra, ta có M(A) = 14/0,15054 = 93 ⇒ A là C6H5NH2 0,1 mol C6H5NH2 → 0,1 mol C6H2Br3NH2 a = 33 gam Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 10 → Đáp án A Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ
Công thức phân tử của X là: A
C3H5O2N2
B
C3H5O2N
C
C3H7O2N
D
C6H10O2N2
Giải X có dạng CxHyOtN nC = nCO2 = 0,3 mol
nH = 2nH2O = 2
0,25 = 0,5 mol
nN = 2nN2 = 2
0,05 = 0,1 mol
mO = mX - mC - mH - mO = 8,7 - 0,3
12 - 0,5
1 - 0,1
14 = 3,2 gam
nO = 3,2/16 = 0,2 mol
Ta có x : y : z : 1 = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 3 : 5 : 2 : 1 Vậy X là C3H5O2N → Đáp án B Câu 28: Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối
Kết luận nào sau đây không chính xác? A
Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin B
Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 M
C
Số mol mỗi chất là 0,02 mol D
Công thức của amin là CH5N và C2H7N Giải Ta có: mHCl = mmuối - mamin = 1
46 ⇒ nHCl = 0
04 ⇒ nồng độ mol là 0,2 ⇒ đúng Số mol mỗi amin là 0
02 dúng Công thức chung la CnH2n+3N Mtb = 1
52/0
04 = 38 nên n = 1
5 do số mol 2 chất bằng nhau nên C đúg ⇒ Đáp án A sai vì C2H7N có 2 công thúc cấu tạo Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 11 → Đáp án A Câu 29: Amino axit X có công thức Cho tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp thu được dung dịch Y
Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch thu được dung dịch chứa m gam muối
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A
6 B
10 C
12 D
8 Giải Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ
⇒ nH2O = ∑nOH - = 0,4
(0,1 + 0,2) = 0,12 mol Bảo toàn khối lượng m = 0,02
118 + 0,02
98 + 0,06
36,5 + 0,04
40 + 0,08
56 – 0,12
18 = 10,43 gam
→ Đáp án B Câu 30: X là amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm và một nhóm COOH
Y là một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
Hỗn hợp M gồm X, Y và một peptit có công thức Đun nóng 0,25 mol M với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối
Đốt cháy hết muối trong Z cần vừa đủ 24,64 lít (đktc) thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng và là 49,2 gam
Phần phần trăm về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A
28% B
26% C
27% D
25% Giải Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 49,2 (g) nCOO - = nNaOH = 0,4 mol Bảo toàn nguyên tố Na: nNa2CO3 = 0,2 mol Bảo toàn nguyên tố Oxi: 0,4
2 + 1,1
2 = 2x + y + 0,2
3 Giải hệ có x = 0,75 mol; y = 0,9 mol Muối của X và Ala có dạng CnH2nNO2Na → nH = 2nC Muối của Y có dạng CmH2m–1O2Na → nY = (nC – nH/2) : 0,5 = 0,1 mol → nX, Ala = 0,3 mol Ta có: m ≥ 1 ⇒ CX, Ala ≤ (0,95 - 0,1):0,3 = 2,83 ⇒ X là Gly Trong M, đặt nX, Y = a; npeptit = b → nM = a + b = 0,25 mol nNaOH = a + 4b = 0,4 mol → a = 0,2 mol; b = 0,05 mol Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 12 → nX/M = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố Cacbon: CY = (0,95 – 0,05
3 – 0,25
2) : 0,1 = 3 → Y là C3H6O2 ⇒ %mY = 0,1
75:(0,1
75 + 0,1
74 + 0,05
260)
100% = 26,25% → Đáp án C Câu 31: Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X
Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y
Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối
Giá trị của m là: A
35,39
B
37,215
C
19,665
D
39,04
Giải BTKL: 14,19 + 0,05
90 + 0,3
40 = 26,19 + mH2O → nH2O = 0,25 mol Số mol HCl phản ứng tối đa với Y là 0,15 + 0,3 = 0,45 mol
BTKL: m = 14,19 + 0,3
40 + 0,45
36,5 – 0,3
18 = 37,215 gam
→ Đáp án B Câu 32: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3
Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 mL dung dịch KOH 0,1M
Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z
Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là m gam
Giá trị của m là A
3,05
B
5,50
C
4,50
D
4,15
Giải X là C2H5NH3NO3: nX = 0,03 mol; nKOH = 0,05 mol ⇒ KOH dư
→ Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư
→ m = 0,03
101 + 0,02
56 = 4,15(g) → Đáp án D Câu 33: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH
Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối
Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc)
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam
Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A
30,0
B
27,5
C
32,5
D
35,0
Giải Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O
Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y
Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Amin – Amino axit 13 → Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2 ⇒ mmuối = 113x + 14y = 8,19(g)
nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol Giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol → m = 31,52(g) (Ps: |30 – 31,52| > |32,5 – 31,52| ⇒ gần C hơn)
→ Đáp án C Câu 34: Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X
Thêm vào dung dịch X 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y
Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan
Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học
Giá trị của m là: A
17,70 gam B
23,14 gam C
22,74 gam D
20,10 gam Giải nHCl = nAla = 0,12 mol; nNaOH (dư) = 0,3 - 0,12
2 = 0,06(mol) mrắn = mAla-Na + mNaCl + nNaOH dư = 0,12
111 + 0,12
58,5 + 0,06
40 = 22,74(g) → Đáp án C

Các tài liệu cùng phân loại

Tài liệu hóa học lớp 12

Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Nhà Tài Trợ

TVB Một Thời Để Nhớ

Advertisement

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-03-27 08:53:21am