Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

CHƯƠNG 7 HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

Hôm nay chúng ta học chương mới, đó là hiđrocacbon thơm. Vậy hiđrocacbon thơm là gì? Chia làm mấy loại? Nó có những ứng dụng nào trong cuộc sống? Để trả lời những câu hỏi trên chúng ta sẽ tìm hiểu một chương mới: Chương 7 Hiđrocacbon thơm - nguồn hiđrocacbon thiên nhiên - hệ thống hóa về hiđrocacbon Bài đầu tiên chúng ta tìm hiểu trong chương này là Bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác


A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG

I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, CẤU TẠO

1. Dãy đồng đẳng của benzen

C6H6 (benzen), C7H8 (toluen), C8H10, ... , CnH2n-6  (n ≥ 6)

2. Đồng phân, danh pháp

Đồng phân

C6H6 và C7H8 không có đồng phân hidrocacbon thơm.

Từ C8H10 trở đi có: 

Đồng phân vị trí tương đối của các nhóm ankyl 

Đồng phân cấu tạo mạch cacbon của nhánh

Danh pháp

Tên hệ thống: nhóm ankyl + benzen

Chú ý: Nếu vòng benzen liên kết với nhiều nhóm ankyl tên gọi: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + benzen

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-0

Cách đánh số các nguyên tử C trong vòng benzen sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất.

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-1

3. Cấu tạo

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-2

Mô hình benzen

Có 3 liên kết đôi, có cấu trúc lục giác đều.

Cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng.

Có hai cách biểu diễn công thức của benzen: ​

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường ; chúng có nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

Hiđrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hòa tan được nhiều chất hữu cơ.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế hơn so với các chất oxi hóa. Đó cũng chính là tính chất hóa học đặc trưng chung của các hiđrocacbon thơm nên được gọi là tính thơm

1. Thế nguyên tử H của vòng benzen

a) Phản ứng với halogen

Benzen phản ứng thế với brom:

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-3

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-4

 (ĐK: có xúc tác bột Fe)

Toluen tác dụng với brom:

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-5

Phản ứng với axit nitric:

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-6

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-7

Quy tắc thế ở vòng benzen: khi ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hay các nhóm –OH, -NH2, -OCH3,...), phản ứng thế vào vòng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên thế vào vị trí o-, p-. Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 ( hoặc các nhóm –COOH, -SO3H, ...) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí m-.

b) Thế nguyên tử H của mạch nhánh

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-8

2. Phản ứng cộng

a) Cộng Hidro

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-9

b) Cộng Clo

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-10

Chú ý: Phản ứng này được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu 666 nhưng do chất này có độc tính cao và phân hủy chậm nên ngày nay không được sử dụng.

3. Phản ứng oxi hóa

a) Phản ứng oxi hóa không hoàn toànhinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-11

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-12

Khi đun nóng hai ống nghiệm trong nồi cách thủy:

Benzen vẫn không làm mất màu dung dịch KMnO4

Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 , tạo kết tủa MnO2

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-13

b) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-14

Nhận xét: Số mol CO2 luôn lớn hơn số mol H2O

B. MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC

I. STIREN

1. Cấu tạo và tính chất vật lí

a) Cấu tạo

Stiren có CTPT: C8H8

Công thức cấu tạo: ​hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-15

b) Tính chất vật lí

Stiren (còn gọi là Vinylbenzen) là chất lỏng, không màu, sôi ở 146oC, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

2. Tính chất hóa học

Stiren có đặc điểm phần nhánh giống etilen, phần vòng giống benzen. Vì vậy, stiren thể hiện tính chất hóa học giống etilen ở phần mạch nhánh và thể hiện tính chất giống benzen ở phần nhân thơm.

a) Phản ứng với dung dịch brom và hidro

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-16

b) Phản ứng trùng hợp

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-17

II. NAPHTALEN

1. Cấu tạo và tính chất vật lí

Công thức phân tử: C10H8

Công thức cấu tạo: hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-18

Naphtalen (băng phiến) là chất rắn, nóng chảy ở 80oC, tan trong benzen, ete, ... và có tính thăng hoa.

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-19

Thí nghiệm Naphtalen thăng hoa

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng thế

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-20

b) Phản ứng cộng

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-21

C. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA HIDROCACBON THƠM

hinh-anh-chuong-7-hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien-he-thong-hoa-ve-hidrocacbon-200-22

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 10. Photpho

Nội dung trọng tâm của bài giảng Photpho là So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về một số tính chất vật lí. Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2).

Xem chi tiết

Bài 59. Luyện tập Anđehit và Xeton

Nắm vững sự giống nhau và khác nhau về cấu trúc và tính chất hoá học của anđehit và xeton. Vận dụng để giải các bài tập nhận biết, so sánh và điều chế.

Xem chi tiết

Bài 12. Phân bón hóa học

Nội dung bài học Phân bón hóa học tìm hiểu về khái niệm phân bón hóa học và phân loại. Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.

Xem chi tiết

Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Bài học củng cố kiến thức về Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, khối lượng, kích thước, điện tích các hạt. Các định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình...Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, notron, nguyên tử khối,...

Xem chi tiết

Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit

Oxit bazơ, oxit axit và axit Có những tính chất hoá học nào ? Giữa chúng Có mối quan hệ về tính chất hoá học ra sao ? Vậy giữa oxit và axit liên hệ với nhau như thế nào chúng ta cùng nhau hệ thống lại qua bài hoc sau

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

KNO2KNO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất kali nitrit và chất kali nitrat; diêm tiêu

Xem thêm

KOHLi

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất kali hidroxit và chất liti

Xem thêm

MgMg(NO3)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất magie và chất magie nitrat

Xem thêm

Mg(OH)2MgCO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất magie hidroxit và chất Magie cacbonat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 18/05/2024