Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Bài 30. Clo

Clo có những tính chất vật lí và hóa học đặc trưng nào? Hãy xem xét những tính chất đó theo lí thuyết đã học.


I - TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Ở điều kiện bình thường, clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí  2,5  lần  (d=71/29≈2,5). Dưới áp suất thường, clo hóa lỏng ở  −33,6oC  và hóa rắn ở  −101,0oC; clo rất dễ hóa lỏng ở áp suất cao.

Khí clo hòa tan vừa phải trong nước (ở  20oC,1lít  nước hòa tan khoảng  2,5lít  khí clo). Dung dịch clo trong nước gọi là nước clo có màu  vàng nhạt. Khi để lâu, nước clo bị biến đổi do phản ứng của clo với nước (xem phần II). Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ, nhất là hexan và cacbon tetraclorua.

Khí clo rất độc, nó phá hoại niêm mạc đường hô hấp. Cần phải cẩn thận khi tiếp xúc với khí clo.

II - TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Nguyên tử clo rất dễ thu một electron để trở thành anion  Cl−   có cấu hình electron giống khí hiếm agon:

Cl+    1e     →   Cl

...3s23p5            ...3s23p6

Clo có độ âm điện lớn, chỉ đứng sau flo và oxi, vì vậy trong hợp chất với các nguyên tố này clo có số oxi hóa dương  (+1,+3,+5,+7)  còn trong hợp chất với các nguyên tố khác clo có số oxi hóa âm  (−1).

Do vậy, clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxi hóa mạnh. Trong một số phản ứng, clo cũng thể hiện tính khử.

Những phản ứng dưới đây sẽ minh họa nhận xét trên.

1. Tác dụng với kim loại

Clo oxi hóa được hầu hết các kim loại. Phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt:

2Na + Cl2 → 2NaCl

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

hinh-anh-bai-30-clo-288-0

2. Tác dụng với hiđro

Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, clo oxi hóa chậm hiđro. Nhưng nếu được chiếu sáng mạnh hoặc hơ nóng, phản ứng xảy ra nhanh. Nếu tỉ lệ số mol  H2:Cl2=1:1  thì hỗn hợp sẽ nổ mạnh:

H2 + Cl2 → 2HCl ;ΔH=−184,6kJ 

3. Tác dụng với nước và với dung dịch kiềm

Khi tan vào nước, một phần clo tác dụng chậm với nước theo phản ứng thuận nghịch.

hinh-anh-bai-30-clo-288-1

Axit hipoclorơ có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.

Với dung dịch kiềm, clo phản ứng dễ dàng hơn tạo thành dung dịch hỗn hợp muối của các axit  HCl  và   HClO :

Cl2 + 2NaOH →  NaCl + NaClO + H2O

Trong các phản ứng trên, nguyên tố clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đó là những phản ứng tự oxi hóa - khử.

4. Tác dụng với muối của các halogen khác

Clo không oxi hóa được ion  F−  trong các muối florua nhưng oxi hóa dễ dàng ion  Br−  trong dung dịch muối bromua và ion  I−  trong dung dịch muối iotua:

hinh-anh-bai-30-clo-288-2

Điều này chứng minh trong nhóm halogen, tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.

5. Tác dụng với các chất khử khác

Clo oxi hóa được nhiều chất. Thí dụ:

hinh-anh-bai-30-clo-288-3

III - ỨNG DỤNG

Clo được dùng để sát trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch, khi xử lí nước thải. Clo cũng dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Những ứng dụng này tiêu thụ khoảng  20%   lượng clo được sản xuất.

Clo là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Nó được dùng để sản xuất axit clohiđric, clorua vôi,...Gần  70%  lượng clo được dùng trong sản xuất các hóa chất hữu cơ. Những sản phẩm hữu cơ chứa clo ý nghĩa lớn. Những dung môi như đicloetan, cacbon tetraclorua được dùng rộng rãi để chiết chất béo, khử dầu mỡ trên kim loại. Một số chất hữu cơ chứa clo được dùng làm thuốc diệt côn trùng bảo vệ thực vật. Từ những sản phẩm hữu cơ chứa clo, người ta chế tạo được nhiều chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, da giả,...

Hiện nay, clo cùng với axit sunfuric, amoniac, xôđa,...được xếp vào số những sản phẩm quan trọng nhất do công nghiệp hóa chất sản xuất.

IV - TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Về trữ lượng trong lớp vỏ trái đất, clo đứng thứ  11  trong tất cả các nguyên tố hóa học và đứng nhất trong các halogen. Trong tự nhiên, nguyên tố clo  gồm các đồng vị bền  3517Cl(75,77%)  và  3717Cl(24,23%)  nên có nguyên tử khối trung bình là  35,5.

Do hoạt động hóa học mạnh, clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối clorua. Hợp chất tự nhiên quan trọng nhất của clo là natri clorua. Khối lượng chủ yếu của natri clorua chứa trong nước biển và đại dương (1lít  nước biển có khoảng   30gamNaCl ). Natri clorua còn được thấy ở dạng rắn gọi là muối mỏ. Kali clorua cũng khá phổ biến trong tự nhiên, có trong khoáng vật như cacnalit  KCl.MgCl2.6H2O   và  xinvinit  NaCl.KCl.

V - ĐIỀU CHẾ

Nguyên tắc điều chế clo là oxi hóa ion  Cl−  thành  Cl2.

1. Trong phòng thí nghiệm

Clo được điều chế từ axit clohiđric đặc. Để oxi hóa ion  Cl−, cần chất oxi hóa mạnh như  MnO2,KMnO4,KClO3,..

hinh-anh-bai-30-clo-288-4

Nếu chất oxi hóa là  MnO2  thì cần phải đun nóng, còn chất oxi hóa là  KMnO hoặc  KClO3  phản ứng xảy ra ở nhiệt độ  thường.

hinh-anh-bai-30-clo-288-5

2. Trong công nghiệp

Clo được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch natri clorua bão hòa có màng ngăn. Trong bình điện phân, nhờ tác dụng của dòng điện một chiều ion  Cl−  bị oxi hóa thành  Cl2  thoát ra ở cực dương (anot), còn ở cực âm (catot) nước bị khử, người ta thu được khí  H2  và dung dịch  NaOH. Cần có một màng ngăn xốp giữa hai điện cực để khí clo không tiếp xúc với dung dịch  NaOH. Phương trình điện phân có thể viết như sau:

hinh-anh-bai-30-clo-288-6

Trong công nghiệp, clo được sản xuất như là một sản phẩm phụ của công nghiệp sản xuất xút bằng điện phân dung dịch  NaCl   có màng ngăn.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

CHƯƠNG 2 NITƠ – PHOTPHO

Nitơ là nguyên tố có nhiều chuyện lạ: nó là 1 khí không duy trì sự sống nhưng không có cuộc sống nào lại không có mặt nitơ. Lịch sử tìm ra nitơ gắn liền việc tìm ra thành phần không khí và các chất khí như oxi, hiđro. Lúc đầu người ta đặt tên nitơ là azot (nghĩa là ko duy trì sự sống), về sau phát hiện nó chứa trong diêm tiêu nên đặt tên là NITROGEN (sinh ra diêm tiêu). Vậy nitơ có cấu tạo và tính chất như thế nào, dựa vào đó chúng ta sẽ biết những ứng dụng của nitơ trong sản xuất và đời sống. Vậy Nitơ có tính chất vật lí, hóa học, cách điều chế như thế nào chúng ta cùng nhau đi vào nội dung bài học ngày hôm nay.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 6 HIDROCACBON KHÔNG NO

Nội dung bài học Anken tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân, danh pháp anken; Tính chất vật lí, hóa học của anken như phản ứng cộng , hiểu về quy tắc Maccopnhicop, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa hoàn toàn và không hoàn toàn; điều chế và ứng dụng anken.

Xem chi tiết

Bài 50. Nhận biết một số chất khí

Biết phản ứng tạo thành sản phẩm đặc trưng để nhận biết một số chất khi vô cơ

Xem chi tiết

CHƯƠNG 5. Bài 19. Kim loại và hợp kim

Biết vị trí và cấu tạo của nguyên tử kim loại. Hiểu được những tính chất vật lý và hóa học của kim loại

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

H2B4O7MgNH4PO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Acid pyroboric và chất Ammonium magnesium phosphate

Xem thêm

K2MnF6MnF3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Potassium hexafluoromanganate và chất Manganese(III) fluoride

Xem thêm

KSbF6NaSCN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Potassium hexafluoroantimonate và chất Sodium thiocyanate

Xem thêm

Cr(OH)SO4C6H11O7Na

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Chromium hydroxide sulfate và chất Gluconic acid sodium

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 18/05/2024