2Zn | + | SiCl4 | → | Si | + | 2ZnCl2 |
kẽm | Silic tetraclorua | silic | Kẽm clorua | |||
Silicon (IV) chloride | Silic | |||||
(rắn) | (rắn) | (rắn) | (rắn) | |||
(trắng xanh) | (xám sẫm, ánh kim) | |||||
Muối | Muối |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
2Zn + SiCl4 → Si + 2ZnCl2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Zn (kẽm) phản ứng với SiCl4 (Silic tetraclorua) để tạo ra
Si (silic), ZnCl2 (Kẽm clorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 950
Nhiệt độ: 950
Phản ứng oxi-hoá khử
cho Zn tác dụng với SiCl4.
Các bạn có thể mô tả đơn giản là Zn (kẽm) tác dụng SiCl4 (Silic tetraclorua) và tạo ra chất Si (silic), ZnCl2 (Kẽm clorua) dưới điều kiện nhiệt độ 950
Cho chất rắn kẽm (Zn) đi qua hỗn hợp khí silic tetraclorua ( SiCl4) thu đuợc kết tủa xám đậm (Si) và dung dịch muối
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra Si (silic)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Zn (kẽm) ra ZnCl2 (Kẽm clorua)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SiCl4 (Silic tetraclorua) ra Si (silic)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SiCl4 (Silic tetraclorua) ra ZnCl2 (Kẽm clorua)
Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm. Các ứng dụng chính của kẽm (số liệu là ở ...
Silic clorua được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất polysilicon, một dạng silic siêu tinh khiết , vì có độ sôi để lọc bằng cách chưng cất từng phần. ...
Silic là nguyên tố rất có ích, là cực kỳ cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp. Điôxít silic trong dạng cát và đất sét là thành phần quan trọng trong chế t� ...
Kẽm clorua là tên của các hợp chất với công thức hóa học ZnCl2 và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm clorua, với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn ...
Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.
Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan
Cập Nhật 2023-05-31 12:33:49am