NH4NO3 | → | 2H2O | + | N2O |
amoni nitrat | nước | Đinitơoxit (khí cười) | ||
Ammonium nitrate | Đinitơ (mono)ôxit | |||
(rắn) | (lỏng) | (khí) | ||
(trắng) | (không màu) | (không màu) | ||
Muối |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
NH4NO3 → 2H2O + N2O là Phản ứng oxi-hoá khử, NH4NO3 (amoni nitrat) để tạo ra
H2O (nước), N2O (Đinitơoxit (khí cười)) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 190 - 245
Nhiệt độ: 190 - 245
Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng nhiệt phân
Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình NH4NO3 → 2H2O + N2O Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!
Các bạn có thể mô tả đơn giản là NH4NO3 (amoni nitrat) và tạo ra chất H2O (nước), N2O (Đinitơoxit (khí cười)) dưới điều kiện nhiệt độ 190 - 245
Xuất hiện bọt khí do khí Dinito Oxit (N2O) được sinh ra.
Muối amoni chức gốc của axit có tính oxi hoá như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4NO3 (amoni nitrat) ra H2O (nước)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4NO3 (amoni nitrat) ra N2O (Đinitơoxit (khí cười))
1. Sử dụng làm chất nổ Là một chất ôxi hóa mạnh, nitrat amôni tạo thành một hỗn hợp nổ khi kết hợp với nhiên liệu như hyđrô, thường là dầu diesel (dầ ...
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...
N2O là một chất khí kích thích được bán hợp pháp tại các hộp đêm tại một số nước châu Âu và châu Á. Người ta bơm khí này vào một quả bóng bay, gọi l� ...
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Cho Mg tác dụng với dd HNO3 loãng, dư (c) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc. (d) Sục khí CO2 vào dd Na2CO3 (dư). (e) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho Cu vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm chắc chắn sinh ra chất khí là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm:
A. CuO, FeO, Ag
B. CuO, Fe2O3, Ag
C. CuO, Fe2O3, Ag2O
D. NH4NO2, CuO, Fe2O3, Ag
Cho chuỗi sơ đồ chuyển hóa sau: Khí A --+ H2O; (1)--> dd--+ HCl;(2)--> B--+ NaOH; (3) -->Khí A --+ HNO3;(4)--> C--t0;(5)-->D + H2O Biết rằng A là hợp chất của nitơ. Vậy A, B, C, D lần lượt là:
A. NH4Cl, NO2, NH4NO3, N2.
B. NH3, NH4Cl, NH4NO3, N2O.
C. N2, NH3, NH4Cl, NO.
D. NO2, NH4Cl, NH4NO3, N2.
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng?
A. (NH4)2SO4 --t0--> H2SO4 + 2NH3
B. NH4Cl → NH3 + HCl
C. NH4NO3 ---t0---> NH3 + HNO3
D. NH4NO2 → N2 + 2H2O
Thực hiệ các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc. (c) Sục khí clo vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho PbS vào dung dịch HCl loãng. (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun, nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 2
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Cập Nhật 2023-05-29 04:21:27pm