H2SO4 | + | C12H22O11 | → | 12C | + | H2SO4.11H2O |
axit sulfuric | Mantozơ | cacbon | Axit sunfuric undecahidrat | |||
Sulfuric acid; | Carbon | |||||
(đặc) | ||||||
Axit |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O là Phản ứng oxi-hoá khử, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với C12H22O11 (Mantozơ) để tạo ra C (cacbon), H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat) dười điều kiện phản ứng là không có
không có
Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng oxi-hoá khử
Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình H2SO4 + C12H22O11 → 12C + H2SO4.11H2O Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!
Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng C12H22O11 (Mantozơ) và tạo ra chất C (cacbon), H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường
Chất rắn rắng đường Saccarozơ (C12H22O11) tan trong dung dịch, xuất hiện kết tủa đen là than (C).
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra C (cacbon)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (Mantozơ) ra C (cacbon)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C12H22O11 (Mantozơ) ra H2SO4.11H2O (Axit sunfuric undecahidrat)
Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về s ...
Mantozơ được sử dụng như một chất làm ngọt và chất trung gian có thể lên men trong sản xu ...
Carbon đã được biết đến từ thời cổ đại dưới dạng muội than, than chì, than chì và kim cương. Tất nhiên, ...
...
Cho các phát biểu sau : (a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau : (a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Cập Nhật 2023-03-26 09:39:06pm