14H2O2 | + | 12NH4OH | + | As2S3 | → | 3(NH4)2SO4 | + | 20H2O | + | 2(NH4)3AsO4 |
oxi già | Amoni hidroxit | Arsen trisunfua | amoni sulfat | nước | Amoni arsenat | |||||
Hydro peroxide | Amoni hydroxit | Arsenic trisulfide | Ammonium arsenate ; Ammonium orthoarsenate | |||||||
(Lỏng) | (Lỏng) | (Rắn) | (lỏng) | (lỏng) | (lỏng) | |||||
Bazơ | Muối | Muối |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
14H2O2 + 12NH4OH + As2S3 → 3(NH4)2SO4 + 20H2O + 2(NH4)3AsO4 là Phản ứng oxi-hoá khử, H2O2 (oxi già) phản ứng với NH4OH (Amoni hidroxit) phản ứng với As2S3 (Arsen trisunfua) để tạo ra (NH4)2SO4 (amoni sulfat), H2O (nước), (NH4)3AsO4 (Amoni arsenat) dười điều kiện phản ứng là không có
không có
Phản ứng oxi-hoá khử
Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 14H2O2 + 12NH4OH + As2S3 → 3(NH4)2SO4 + 20H2O + 2(NH4)3AsO4 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!
Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2O2 (oxi già) tác dụng NH4OH (Amoni hidroxit) tác dụng As2S3 (Arsen trisunfua) và tạo ra chất (NH4)2SO4 (amoni sulfat), H2O (nước), (NH4)3AsO4 (Amoni arsenat) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm (NH4)2SO4 (amoni sulfat) (trạng thái: lỏng), H2O (nước) (trạng thái: lỏng), (NH4)3AsO4 (Amoni arsenat) (trạng thái: lỏng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2O2 (oxi già) (trạng thái: Lỏng), NH4OH (Amoni hidroxit) (trạng thái: Lỏng), As2S3 (Arsen trisunfua) (trạng thái: Rắn), biến mất.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O2 (oxi già) ra (NH4)2SO4 (amoni sulfat)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O2 (oxi già) ra H2O (nước)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O2 (oxi già) ra (NH4)3AsO4 (Amoni arsenat)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4OH (Amoni hidroxit) ra (NH4)2SO4 (amoni sulfat)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4OH (Amoni hidroxit) ra H2O (nước)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NH4OH (Amoni hidroxit) ra (NH4)3AsO4 (Amoni arsenat)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ As2S3 (Arsen trisunfua) ra (NH4)2SO4 (amoni sulfat)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ As2S3 (Arsen trisunfua) ra H2O (nước)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ As2S3 (Arsen trisunfua) ra (NH4)3AsO4 (Amoni arsenat)
Trong gia đình Khi ở nồng độ thấp (dưới 5%) nó được sử dụng phổ biến để tẩy rửa tóc hay vết thương trên người ở một mức độ nhất định.Với n� ...
Được sử dụng như một công chất làm lạnh ở trong nhiều ngành công nghiệp.
Dung dịch Amoniac (1-3%) là thành phần chất tẩy ...
Y tế As2S3 và As4S4 đã được nghiên cứu để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính bạch cầu (APL)). Cách thức hợp chất này hoạt động được cho là tương tự ...
Amoni sunfat là một muối sunfat vô cơ thu được bằng phản ứng của axit sunfuric với amoniac. Là chất rắn màu trắng c& ...
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...
- Chất gây ung thư ở người ...
Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.
Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Cập Nhật 2023-05-31 01:39:48am