Fe(NO3)2 | + | Na2S | → | FeS | + | 2NaNO3 |
sắt (II) nitrat | natri sulfua | sắt (II) sulfua | Natri Nitrat | |||
Iron(II) nitrate | Natri sulfua | Iron(II) sulfide | Natri nitrat | |||
(rắn) | (rắn) | (rắn) | (rắn) | |||
(trắng) | (đen) | (trắng) | ||||
Muối | Muối | Muối | Muối |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Fe(NO3)2 + Na2S → FeS + 2NaNO3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) phản ứng với Na2S (natri sulfua) để tạo ra
FeS (sắt (II) sulfua), NaNO3 (Natri Nitrat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Phản ứng oxi-hoá khử
cho muối Fe(NO3)2 tác dụng với Na2S
Các bạn có thể mô tả đơn giản là Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) tác dụng Na2S (natri sulfua) và tạo ra chất FeS (sắt (II) sulfua), NaNO3 (Natri Nitrat) dưới điều kiện nhiệt độ Nhiệt độ.
Xuất hiện kết tủa đen Sắt sunfua (FeS).
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) ra FeS (sắt (II) sulfua)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat) ra NaNO3 (Natri Nitrat)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na2S (natri sulfua) ra FeS (sắt (II) sulfua)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na2S (natri sulfua) ra NaNO3 (Natri Nitrat)
Chất nhuộm màu; thuộc da; chất ức chế ăn mòn; thuốc thử trong hóa học phân tích.
Xúc tác cho phản ứng tổng hợp nat ...
Nó được dùng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy trong chu trình Kraft. Nó dùng để xử lý nước như chất loại bỏ tạp chất oxi, trong công nghiệp nhi� ...
- Là một sắc tố trong gốm sứ, thuốc nhuộm tóc và hộp đựng thủy tinh - Xử lý khí thải và giảm ô nhiễm kim loại nặng - Để tổng hợp hydro sunfua trong ph ...
Natri nitrat được dùng trong phạm vi rộng như là một loại phân bón và nguyên liệu thô cho quá trình sản xuất thuốc súng vào cuối thế kỷ 19. Nó có thể kết h� ...
Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4 loãng, H2S, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, Na2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
Cho các phương trình phản ứng sau: AgNO3 + FeO ---> ; C2H5OH + HBr ----> ; Ca(OH)2 + Cl2 ---> ; H2S + H2SO4 + KMnO4 ---> ; H2O + Li ---> ; C2H2 ---> H2O + NH3 + FeSO4 ---> ; Fe(NO3)2 + Na2S ---> ; FeS + HNO3 -----> H2SO4 + CuCO3 ----> ; FeCl2 + H2O + CH3NH2 ----> ; C2H4 + H2O + KMnO4 ----> ; Trong các phương trình hóa học trên, có bao nhiêu phản ứng tạo từ 3 sản phẩm trở lên?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 7
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Cập Nhật 2023-05-31 12:38:38am