C | + | Fe(CrO2)2 | → | Cr | + | Fe | + | 2CO2 |
cacbon | Chromite | crom | sắt | Cacbon dioxit | ||||
Carbon | Iron | Carbon dioxide | ||||||
(rắn) | (rắn) | (rắn) | (rắn) | (khí) | ||||
(đen) | (xám) | (trắng xám) | (không màu) | |||||
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
C + Fe(CrO2)2 → Cr + Fe + 2CO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, C (cacbon) phản ứng với Fe(CrO2)2 (Chromite) để tạo ra
Cr (crom), Fe (sắt), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Phản ứng oxi-hoá khử
C tác dụng với Fe(CrO2)2
Các bạn có thể mô tả đơn giản là C (cacbon) tác dụng Fe(CrO2)2 (Chromite) và tạo ra chất Cr (crom), Fe (sắt), CO2 (Cacbon dioxit) dưới điều kiện nhiệt độ Nhiệt độ.
Cr màu xám, có khí CO2 thoát ra.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra Cr (crom)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra Fe (sắt)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(CrO2)2 (Chromite) ra Cr (crom)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(CrO2)2 (Chromite) ra Fe (sắt)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe(CrO2)2 (Chromite) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Carbon đã được biết đến từ thời cổ đại dưới dạng muội than, than chì, than chì và kim cương. Tất nhiên, ...
...
Các công dụng của crom: Trong ngành luyện kim, để tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt: như là một ...
Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và c� ...
Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất ...
Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.
Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan
Cập Nhật 2023-05-31 01:16:34am