king33

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Đisaccarit là gì?

Disaccarit là nhóm cacbohidrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Saccarose và matose thuộc nhóm disaccarit.


A. SACCAROSE

1. Tính chất vật lí

Saccarose là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 185oC.

Saccarose có trong nhiều loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đướng mía (từ cây mía): đường củ cải (từ củ cải đường); đường thốt nốt (từ cụm hoa thốt nốt).

Ở nước ta, đường mía được sản xuất dưới nhiều dạng thương phẩm khác nhau: đường phèn là đường mía kết tinh ở nhiệt độ thường (khoảng 30oC) dưới dạng tinh thể lớn. Đường cát là đường mía kết tinh có lẫn tạp chất màu vàng. Đường phèn là đường mía được ép thành phèn, còn chứa nhiều tạp chất, có màu nâu sẫm. Đường kính chính là saccarose ở dạng tinh thể nhỏ. 

hinh-anh-disaccarit-203-0

Thực phẩm chứa nhiều saccarose

2.Cấu trúc phân tử

Saccarose có công thức phân tử là C12H22O11. Người ta xác định cấu trúc phân tử saccarose căn cứ vào các dữ kiện thí nghiệm sau:

- Dung dịch saccarose hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch có màu xanh lam, chứng tỏ trong phân tử saccarose có nhiều nhóm OH liền kề nhau.

- Dung dịch saccarose không có phản ứng tráng bạc, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarose không có nhóm CH=O.

Đun nóng dung dịch saccarose có mặt axit vô cơ làm xúc tác, ta thu được glucose và fructose

Các dữ kiện thực nghiệm khác cho phép xác định được trong phân tử saccarose gốc anpha - glucose và gốc beta- fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucose và C2 của fructose (C1-O-C2). Liên kết này thuộc loại liên kết glicozit. Vậy, cấu trúc phân tử saccarose được biểu diễn như sau:

hinh-anh-disaccarit-203-1

Cấu tạo saccarose

3. Tính chất hóa học

Saccarose không có tính khử vì phân tử không còn nhóm OH hemiaxetal tự do nên không chuyển được thành dạng mạch hở chứa nhóm andehit. Vì vậy, saccarose chỉ còn tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân của disaccarit

a. Phản ứng với Cu(OH)2

2C12H22O11+ Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2 H2O

b. Phản ứng thủy phân

Dung dịch saccarose không có tính khử nhưng khi đun nóng với axit thì tạo thành dung dịch có tính khử là do nó bị thủy phân thành glucose và fructose

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

Trong cơ thể người, phản ứng này xảy ra nhờ enzim

4. Ứng dụng

Saccarose được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát... Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.

B. MANTOSE

Trong số các đồng phân của saccarose, quan trọng nhất là mantose (còn được gọi là đường mạch nha). Có công thức phân tử C12H22O11

Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantose gồm hai gốc glucose liên kết với nhau ở C1 của gốc anpha - glucose này với C4 của gốc anpha - glucose kia qua một nguyên tử oxi. Liên kết anpha - C1-O-C4 như thế được gọi là liên kết anpha - 1,4 - glicozit. Trong dung dịch, gốc anpha - glucose của mantose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O.

hinh-anh-disaccarit-203-2

Do có cấu trúc như trên, mantose có 3 tính chất chính:

1. Tính chất của poliol giống saccarose: tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng - mantose màu xanh lam

2. Tính khử tương tự glucose, thí dụ, khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng. Mantose thuộc loại disacarit có tính khử.

3. Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim sinh ra 2 phân tử glucose

Mantose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ enzim amilaza có trong mầm lúa. Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra trong cơ thể người và động vật.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Năng lượng ion hóa

Năng lượng Ion hóa I là năng lượng cần tiêu tốn để tách một electron ra khỏi nguyên tử ở thể khí không bị kích thích. Năng lượng ion hóa là đại lượng đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử, nghĩa là đặc trưng cho tính kim loại của nguyên tố. I càng nhỏ nguyên tử càng dễ nhường electron, do đó tính kim loại và tính khử của nguyên tố càng mạnh.

Xem chi tiết

Chuỗi phản ứng hóa học

Sơ đồ chuỗi phản ứng là chuỗi các phản ứng thể hiện sự chuyển hóa giữa các đơn chất và hợp chất. Chuỗi phản ứng là một công cụ hữu ích trong dạy học, chúng giúp người dạy lẫn người học có thể hệ thống hóa kiến thức, tăng cường khả năng ghi nhớ

Xem chi tiết

Quỳ tím (giấy quỳ)

giấy quỳ là một trong những chất chỉ thị hay gặp trong ngành hóa học để thử, kiểm nghiệm pH của dung dịch. giấy quỳ là giấy có tẩm dung dịch quỳ trong etanol hoặc nước.giấy quỳ có ưu điểm chính là sự tiện dụng của nó. chỉ cần một mẫu giấy quỳ nhỏ người ta có thể biết dung dịch mình đang sử dụng có tính axit hay bazơ một cách nhanh chóng.

Xem chi tiết

Thăng hoa

Thăng hoa là quá trình chuyển biến trạng thái vật chất, trực tiếp từ thể rắn qua thể khí, mà không qua thể lỏng trung gian.

Xem chi tiết

tơ thiên nhiên

Tơ thiên nhiên là những vật liệu polime lấy từ nguồn động vật, thực vật hoặc khoáng vật, có thể sử dụng trực tiếp làm tơ không cần phải chế biến thêm bằng phương pháp hóa học. Trong số hơn 125 dạng tơ, nằm trong sự phân loại của dạng tơ thiên nhiên thì chỉ có 5 dạng có khả năng kéo thành sợi là bông, len, tơ tằm, gai và amiang.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

K2TeO3Na6TeO6.2H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali telurit và chất Natri orthotelurat dihidrat

Xem thêm

HfI2OHfN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafni(IV) iodua oxit và chất Hafni nitrua

Xem thêm

K2HgI4.2H2O(Hg2N)I.H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali iodomercurat(II) dihdrat và chất Nitridodimercury iodide hydrate

Xem thêm

(NH4)2S4O6I3N

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni dithionat và chất Nitơ triiodua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 04/05/2024