Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Amoni nitrat (AN) là gì?

Amoni nitrat hay còn gọi ammonium nitrate là một hợp chất hóa học, có công thức hóa học là NH4NO3, là một tinh thể màu trắng và hòa tan cao trong nước trong nhiệt độ bình thường và áp suất tiêu chuẩn. Nó thường được dùng trong nông nghiệp làm phân bón và cũng được sử dụng làm chất ôxi hóa trong thuốc nổ phục vụ mục đích khai thác đá và xây dựng dân dụng, phổ biến nhất là dùng làm thiết bị nổ tự tạo.


1. Lịch sử và nguồn gốc

Amoni nitrat (AN) là một trong những hợp chất phổ biến nhất và quan trọng nhất về mặt thương mại kể từ khi được phát hiện vào thế kỷ XVII (1659). Lượng AN được sản xuất và sử dụng nhiều chủ yếu là do nó là thành phần chính trong phân bón (đạm 2 lá) và vật liệu nổ công nghiệp.

Trong vai trò là phân bón, AN cung cấp Nitro ở cả dạng NH3 và ion nitrat. Đối với vai trò là chất nổ, AN hoạt động như là một chất oxy hóa cung cấp một nguồn oxy rẻ trong thuốc nổ để kết hợp với nhiên liệu và giải phóng năng lượng. 

hinh-anh-amoni-nitrat-an--282-0Vụ nổ AN kinh hoàng tại Beirut - Lebanon

AN là một trong những chất nổ mạnh gây ra các vụ nổ có cường độ nghiêm trọng. Những vụ tai nạn nổi tiếng và được nhiều người biết đến là các vụ tai nạn ở Upper Silesia (1921); Oppau, Germany (1921), Brest, France (1947), Texas City, USA (1947). Toulose, France (2001),... Mới đây nhất là vụ nổ thảm khốc ở thủ đô Beirut hôm 4/6/2020 do tia lửa hàn trong quá trình sửa chữa nhà kho nhiều khả năng đã làm cháy 2750 tấn amoni nitrat cất trữ tại đây suốt 6 năm qua, gây ra tiếng nổ cực lớn,phá hủy nhiều nhà cửa ở Beirut - Lebanon khiến ít nhất 100 người thiệt mạng.

hinh-anh-amoni-nitrat-an--282-1Amoni nitrat (AN)

2. Tính chất vật lý và hóa học

a. Một số thông tin cơ bản về tính chất vật lí

AN là một chất rắn màu trắng, hút ẩm ở dạng tinh thể tại nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn, tan nhiều trong nước, điểm nóng chảy (MP) khoảng 169,6oC, tỷ khối là 1,73 g/cm3; điểm sôi khoảng 210oC, phân hủy khoảng 230oC, tan chảy trên 325oC.

hinh-anh-amoni-nitrat-an--282-2Tính chất vật lý của AN

b. Tính chất hóa học

Khi bị giam giữ và nung nóng, AN có thể phát nổ vượt quá 260oC tùy thuộc vào tốc độ gia nhiệt. Hóa học phân hủy của bất kỳ chất nào là chìa khóa cho hành vi gây nổ của nó và do đó, AN đã được nghiên cứu và công bố rộng rãi. Khi phân tích dữ liệu thí nghiệm, người ta cần chú ý đến các yếu tố cơ bản như tốc độ gia nhiệt, áp suất và độ tinh khiết vì những yếu tố này ảnh hưởng đáng kể đến kết quả. Mặc dù, một số con đường phản ứng được đề xuất, không có cơ chế đơn lẻ nào hiện có thể giải thích tất cả các khía cạnh của sự phân hủy AN. Vẫn có một mức độ chấp nhận cơ chế phản ứng cụ thể ở một nhiệt độ cụ thể. Với mục đích hiểu được tính hữu ích và các nguy cơ liên quan đến việc sử dụng AN trong chất nổ AN, đặc biết là ANFO (ANFO (hoặc AN / FO , đối với amoni nitrat / dầu nhiên liệu ) là một chất nổ công nghiệp số lượng lớn được sử dụng rộng rãi.), sẽ đủ để biết rằng tốc độ nung nóng và giam giữ là hai thông số rất quan trọng ảnh hưởng đến quá trình phân hủy và tạo thành sản phẩm cuối cùng trong sự phân hủy AN. Có ý kiến cho rằng trong khi tốc độ gia nhiệt cao khuyến khích sự phân hủy bề mặt tỏa nhiệt và tạo ra N2 và HNO3, ở nhiệt độ thấp hơn khuyến khích sự phân hủy khối lượng lớn tỏa nhiệt và tạo ra N2O và H2O. Rất nhiều tạp chất có thể hoạt động như chất xúc tác, các tác nhân khác có thể bao gồm nhiên liệu kim loại giúp tăng cường năng lượng nhiệt được giải phóng trong quá trình phân hủy. Hiện tượng này được ứng dụng trong công thức thuốc nổ ANFO mang lại hiệu suất nổ tốt hơn ở mật độ khối cao hơn.

Qúa trình phân hủy AN có thể được biểu diễn dưới đây:

Ở 180oC: NH4NO3 = NH3 + HNO3

250oC: NH4NO3 = N2O + 2H2O

>300oC: NH4NO3 = 2N2 + 4H2O + O2

Trong điều kiện bị giam giữ, sự nổ AN diễn ra như sau:

4NH4NO3 = 2NO2 + 8H2O + 3N

3. Ứng dụng

Amoni nitrat là chất ôxi hóa mạnh, nitrat amôni tạo thành một hỗn hợp chất nổ khi kết hợp với nhiên liệu như hyđrô, thường là dầu diesel (dầu) hoặc kerosene. Tiêu biểu là vụ đánh bom khủng bố tại Thành phố Oklahoma của Mỹ vào sáng ngày 19/4/1995, do Timothy McVeigh thực hiện tại tòa nhà Liên bang Afred P. Murrah. Đây được coi là một trong những vụ khủng bố tồi tệ nhất nước Mỹ khiến 168 người chết, trong đó có 19 trẻ em và hơn 500 người bị thương.

hinh-anh-amoni-nitrat-an--282-3Một phần tòa nhà Alfred P. Murrah ở thành phố Oklahoma, Mỹ, bị thổi bay trong vụ đánh bom năm 1995

Nitrat amoni cũng được sử dụng trong các loại thuốc nổ quân sự như bom phát quang  BLU-82B/C-130 được thả từ máy bay MC-130 và là một thành phần của vật liệu nổ amatol, làm từ hỗn hợp của TNT và NH4NO3. Các hỗn hợp sử dụng trong mục đích quân sự thường pha chế thêm gần 20% bột nhôm nữa để tăng sức công phá…

hinh-anh-amoni-nitrat-an--282-4

Tuy nhiên ngày nay, ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là để sản xuất phân bón, do nó chứa nhiều nitơ cần thiết cho cây trồng bởi cây cần nitơ để tạo ra các protein và được sản xuất công nghiệp với giá không quá đắt.

hinh-anh-amoni-nitrat-an--282-5Phân bón Amoni nitrat

Amoni nitrat cũng được sử dụng trong các túi lạnh nhanh (instant cold pack). Trong ứng dụng này, nitrat amoni được trộn với nước trong một phản ứng thu nhiệt, với nhiệt lượng 26,2 kilojoule mỗi mole chất phản ứng. Các sản phẩm của các phản ứng nitrat amoni được ứng dụng trong các túi khí. Chất azit natri (NaN3) là hóa chất được sử dụng trong các túi khí và nó phân hủy tạo ra natri Na và nitơ N2.

2Na3N 6Na + N2

Nitrat amoni còn được ứng dụng trong việc xử lý các quặng titanium hay điều chế chất ôxít nitơ (N2O) và điều chế amoniac khan, một hóa chất thường được sử dụng trong việc sản xuất methamphetamine.

Amoni nitrat rất dễ nổ khi tiếp xúc với lửa và khi phát nổ, amoni nitrat có thể giải phóng các khí độc bao gồm oxit nitơ và khí amoniac.

Cũng vì nó rất dễ cháy nổ nên thế giới đã có các quy tắc nghiêm ngặt về cách lưu trữ ammonium nitrate một cách an toàn, trong đó yêu cầu tối thiểu nhất là vị trí lưu trữ cần phải được chống cháy triệt để và không thể có bất kỳ cống, ống hoặc các nguồn nào khác để ammonium nitrate có thể tiếp xúc, tích tụ, tạo ra nguy cơ nổ.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Năng lượng liên kết

Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết là năng lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết hay là năng lượng được giải phóng ra khi tạo thành liên kết. Năng lượng phá hủy liên kết và năng lượng tạo thành liên kết có trị số bằng nhau nhưng có dấu khác nhau, tương ứng là dương và âm.

Xem chi tiết

Sự hóa hơi

Sự hóa hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, có thể xảy ra dưới 2 hình thức : bay hơi và sôi.

Xem chi tiết

Saponin

Saponin còn gọi là saponosid do chữ la tinh Sapo = xà phòng (vì nó tạo bọt như xà phòng), là một nhóm glycosid lớn, gặp rộng rãi trong thực vật. Người ta cũng phân lập được saponin trong động vật như hải sâm, cá sao.

Xem chi tiết

Liên kết hóa học

Liên kết hóa học là một trong những vấn đề cơ bản của hóa học.Có thể hiểu một cách đơn giản, liên kết hóa học là lực, giữ cho các nguyên tử cùng nhau trong các phân tử hay các tinh thể. Sự hình thành các liên kết hóa học giữa các nguyên tố để tạo nên phân tử được xét từ trong các thuyết đơn giản, thô sơ thời cổ đại cho tới các thuyết hiện đại ngày nay.

Xem chi tiết

Định luật bảo toàn khối lượng

Định luật bảo toàn khối lượng hay định luật Lomonosov - Lavoisier là một định luật cơ bản trong lĩnh vực hóa học, được phát biểu như sau: "Tổng khối lượng các sản phẩm thu được đúng bằng tổng khối lượng các chất ban đầu đã tác dụng"

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

MgCl2MgO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magie clorua và chất Magie oxit

Xem thêm

BeCl2Be

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Berili clorua và chất Berili

Xem thêm

BeOBe(NO3)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Berili oxit và chất Berili nitrat

Xem thêm

H2ZnO2HAlO2.H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit zincic và chất Axit Aluminic hidrat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 20/05/2024