king33

Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất Đồng(II) selenua và chất Đồng(II) selenat dihidrat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) selenua và chất Đồng(II) selenat dihidrat


Điểm khác nhau giữa chất Đồng(II) selenua và chất Đồng(II) selenat dihidrat

Tính chất Đồng(II) selenua Đồng(II) selenat dihidrat
Tên tiếng Việt Đồng(II) selenua Đồng(II) selenat dihidrat
Tên tiếng Anh Copper(II) selenide; Copper monoselenide Copper(II) selenate dihydrate
Nguyên tử khối 142.5060 226.5348
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhiệt độ sôi (°C)
Màu sắc
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình CuSe tham gia Phương trình CuSeO3.2H2O tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế CuSe Phương trình điều chế CuSeO3.2H2O

Chất hoá học CuSe (Đồng(II) selenua)

CuSe-dong(II)+selenua-614

Đồng selenua là một hợp chất nhị phân vô cơ bao gồm đồng và selen, là chất rắn có công thức là CuSe. Đồng selenua là khoáng chất selen phổ biến nhất. CuSe được biết đến trong khoáng vật học với tên gọi klockmannite. trong khi Cu2Se xuất hiện dưới dạng hai dạng đa hình, berzelianite và bellidoit. Cho đến nay, có nhiều đồng selenua tự nhiên hơn, bao gồm umangit, Cu3Se2 và athabascait, Cu5Se4.

Chất hoá học CuSeO3.2H2O (Đồng(II) selenat dihidrat)

CuSeO3.2H2O-dong(II)+selenat+dihidrat-615

Đồng (II) selente là một muối vô cơ thường được tìm thấy dưới dạng dihydrat của nó, CuSeO3 · 2H2O. Nó là bột rắn màu xanh lam, không hòa tan trong nước, hơi tan trong benzen và axit .

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

BeH2BeCl(OH)

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beri hydrua và chất Beryllium chloride hydroxide

Xem thêm

Be(NO3)OHNa2[Be(OH)4]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beryllium hydroxide nitrate và chất Sodium tetrahydroxidoberyllate

Xem thêm

Be(NH4)PO4[Cu(NH3)2]OH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Berryllium Ammonium Phosphate và chất Diamminecopper (I) hydroxide

Xem thêm

PdCl2.2H2OPd(H2O)2Cl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Paladi(II) clorua dihidrat và chất Diaquapalladium(II) chloride

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 27/04/2024