phuongtrinhhoahoc
com
1
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
CÁC DẠNG PHẢN ỨNG OXI HÓA, KHỬ
CHỌN LỌC CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Dạng 1
Xác định loại phản ứng hóa học
Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Phân biệt các loại phản ứng hóa học:
- Phản ứng hoá hợp : Là phản ứng hóa học, trong đó 2 hay nhiều chất hóa hợp với nhau tạo thành một
chất mới
Tгопg phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi
- Phản ứng phân huỷ: Là phản ứng hóa học, trong đó một chất bị phân hủy thành 2 hay nhiều chất mới
Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thav đổi
- Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học, trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế
nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất
Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay
đổi số oxi hoá của các nguyên tố
- Phản ứng trao đổi: Là phản ứng hóa học, trong đó các hợp chất trao đổi nguyên tử hay nhóm nguyên
tử với nhau
Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi
- Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản
ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên
tố
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A
Fe2 O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3 ) 3 + 3H2 O
B
H2 SO4 + Na2 O → Na2 SO4 + 2H2 O
C
Fe2 O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
D
2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3 ) 2 + 2AgCl ↓
Hướng dẫn:
Nhắc lại: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa
Xét sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong các phản ứng trên ta thấy chỉ có đáp án C có sự thay đổi số
oxi hóa Fe3+
xuống Fe0
; C+2lên C+4
⇒ Chọn C
phuongtrinhhoahoc
com
2
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A
CaO + H2 O → Ca(OH) 2
B
2NO2 → N2 O4
C
2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO
D
4Fe(OH) 2 + O2 + 2H2 O → 4Fe(OH) 3
Hướng dẫn:
Nx: Đáp án A và B không có sự thay đổi số oxi hóa nên không phải là phản ứng oxi hóa khử
Còn lại đáp
án C và D
Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ nhiều chất tham gia tạo thành 1 chất mới
Do đó loại đáp án C
⇒ Chọn D
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A
NH4 NO2 → N2 + 2H2 O
B
CaCO3 → CaO + CO2
C
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4 Cl
D
2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2 O
Hướng dẫn:
⇒ Chọn A
Dạng 2
Xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học
Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Trước hết xác định số oxi hóa
Nếu trong phản ứng có chứa một hoặc nhiều nguyên tố có số oxi hóa thay đổi thì phản ứng đó thuộc loại
oxi hóa – khử
- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)
- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)
Cần nhớ: khử cho – O nhận
Tên của chất và tên quá trình ngược nhau
phuongtrinhhoahoc
com
3
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
Chất khử (cho e) - ứng với quá trình oxi hóa
Chất oxi hóa (nhận e) - ứng với quá trình khử
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2
Kết luận nào sau đây đúng?
A
Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e
B
Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e
C
Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e
D
Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e
Hướng dẫn:
Ca → Ca2++2e
Cl2 + 2
1e → 2Cl-
⇒ Chọn D
Ví dụ 2: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 , nguyên tố cacbon
A
Chỉ bị oxi hóa
B
Chỉ bị khử
C
Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử
D
Không bị oxi hóa, cũng không bị khử
Hướng dẫn:
C
+4 → C+4
⇒ Chọn D
Ví dụ 3: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng)→ CuSO4 + SO2 + 2H2 O, axit sunfuric
A
là chất oxi hóa
B
vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường
C
là chất khử
D
vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường
Hướng dẫn:
phuongtrinhhoahoc
com
4
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
S
+6 → S+4 ⇒ H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa
Mặt khác SO4
2-
đóng vai trò môi trường để tao muối CuSO4
⇒ Chọn B
Ví dụ 4
Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
A
chất oxi hóa
B
chất khử
C
Axit
D
vừa axit vừa khử
Hướng dẫn:
Đáp án B
Ví dụ 5
Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
Hãy xác định chất khử, chất oxi
hóa
a) 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
b) BaO + H2O → Ba(OH)2
c) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
e) Br2 + 2KOH → KBr + KBrO + H2O
Hướng dẫn:
Phản ứng oxi hóa – khử là a, d, e vì có sự thay đổi số oxi hóa giữa các nguyên tố
Dạng 3
Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố
Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
phuongtrinhhoahoc
com
5
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
- Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0
Ví dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe, H2, O2, Cl2đều
bằng 0
- Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất :
Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa –1)
Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2)
- Quy tắc 3 : Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0
Theo quy tắc này, ta có
thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố
còn lại
- Quy tắc 4 : Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó
Trong ion đa
nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó
Ví dụ : Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+
, Zn2+, S2-
, Cllần lượt là : +1, +2, –2, –1
Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO4
2-
, MnO4
-
, NH4
+
lần lượt là : –2, –1, +1
Chú ý: Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số
trước, dấu sau
Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả
dấu và chữ (+1 hoặc –1)
Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2, +3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ?
Hướng dẫn:
Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có :
2
(+1) + 1
x + 4
(–2) = 0 → x = +6
Vậy số oxi hóa của S là +6
Ví dụ 2 : Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4
-
?
Hướng dẫn:
Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có :
1
x + 4
( –2) = –1 → x = +7
Vậy số oxi hóa của Mn là +7
phuongtrinhhoahoc
com
6
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
Ví dụ 3
Xác định số oxi hóa của các ion sau: Na+
, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+
Hướng dẫn:
Ion Na+ Cu2+ Fe2+ Fe3+ Al3+
Số oxi hóa +1 +2 +2 +3 +3
*Lưu ý: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó
Dạng 4
Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử
Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Theo trình tự 3 bước với nguyên tắc:
Tổng electron nhường = tổng electron nhận
Bước 1
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
Bước 2
Lập thăng bằng electron
Bước 3
Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại
Lưu ý:
- Ngoài phương pháp thăng bằng electron, còn có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp
tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm
- Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp thăng bằng ion – electron: lúc đó
vẫn đảm bảo nguyên tắc thăng bằng electron nhưng các nguyên tố phải được viết ở dạng ion đúng, như
NO3
-
, SO4
2-
, MnO4
-
, Cr207
2-
,
- Nếu trong phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng tăng (hoặc cùng giảm) mà:
+ Chúng thuộc một chất thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
+ Chúng thuộc các chất khác nhau thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề cho
* Với hợp chất hữu cơ:
- Nếu hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi
thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi cân bằng
- Nếu hợp chất hữu cơ thay đổi toàn phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C
Ví dụ minh họa
phuongtrinhhoahoc
com
7
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
Ví dụ 1
Cân bằng phản ứng:
FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O
Hướng dẫn:
Bước 1
Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
Fe+2 → Fe+3
S
-2 → S+6
N
+5 → N+1
Bước 2
Lập thăng bằng electron:
Fe+2 → Fe+3 + 1e
S
-2 → S+6 + 8e
FeS → Fe+3 + S+6 + 9e
2N+5 + 8e → 2N+1
→ Có 8FeS và 9N2O
Bước 3
Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:
8FeS + 42HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 9N2O + 8H2SO4 + 13H2O
Ví dụ 2
Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:
NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr
Hướng dẫn:
CrO2
-
+ 4OH- → CrO4
2-
+ 2H2O + 3e
Br2 + 2e → 2BrPhương trình ion:
2CrO2
-
+ 8OH-
+ 3Br2 → 2CrO4
2-
+ 6Br-
+ 4H2O
Phương trình phản ứng phân tử:
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Ví dụ 3
Cân bằng phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia:
KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4
Hướng dẫn:
phuongtrinhhoahoc
com
8
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
MnO4
-
+ 3e + 2H2O → MnO2 + 4OHSO3
2-
+ H2O → SO4
2-
+ 2H+
+ 2e
Phương trình ion:
2MnO4
-
+ H2O + 3SO3
2- → 2MnO2 + 2OH-
+ 3SO4
2-
Phương trình phản ứng phân tử:
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH
Ví dụ 4
Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:
C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
Hướng dẫn:
5C6H12O6 + 24KMnO4 + 36H2SO4 → 12K2SO4 + 24MnSO4 + 30CO2 + 66H2O
Dạng 5
Các dạng bài tập về oxi hóa khử
Phương pháp:
* Định luật bảo toàn electron
Trong phản ứng oxi hoá - khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá
nhận
∑ne cho = ∑ne nhận
Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài toán theo phương pháp bảo toàn
electron
* Nguyên tắc
Viết 2 sơ đồ: sơ đồ chất khử nhường evà sơ đồ chất oxi hoá nhận e-
* Một số chú ý
- Chủ yếu áp dụng cho bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ
- Có thể áp dụng bảo toàn electron cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình
- Xác định chính xác chất nhường và nhận electron
Nếu xét cho một quá trình, chỉ cần xác định trạng
thái đầu và trạng thái cuối số oxi hóa của nguyên tố, thường không quan tâm đến trạng thái trung gian số
oxi hóa của nguyên tố
phuongtrinhhoahoc
com
9
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
- Khi áp dụng PP bảo toàn electron thường sử dụng kèm các PP bảo toàn khác (bảo toàn khối lượng,
bảo toàn nguyên tố)
- Khi cho KL tác dụng với dung dịch HNO3 và dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni: nNO3-
= tổng số mol e nhường (hoặc nhận)
a/ Bài toán kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa
- Công thức liên hệ giữa số mol kim loại và số mol khí H2
2
nH2 = n2
nM1 + n2
n-M2 +…
(với n1, n2 là số electron nhường của kim loại M1 và M2 ; nM1 , nM2 là
số mol của kim loại M1, M2)
- Công thức tính khối lượng muối trong dung dịch:
Mmuối = mKL + mgốc ax (mSO4
2-
, mX
-…)
Trong đó, số mol gốc axit được cho bởi công thức:
Ngốc ax = tổng e trao đổi/ điện tích gốc axit
+ Với H2 SO4 : mMuối = mKL + 96
nH2
+ Với HCl: mmuối =mKL + 71
nH2
+ Với HBr: mmuối =mKL + 160
nH2
Ví dụ 1: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư
Sau phản ứng khối lượng dung
dịch axit tăng thêm 7,0g
Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:
A
2,7g và 1,2g B
5,4g và 2,4g C
5,8g và 3,6g D
1,2g và 2,4g
Hướng dẫn:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :mH2 = 7,8-7,0 =0,8 gam
Mặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình:
(Khi tham gia phản ứng nhôm nhường 3 e, magie nhường 2 e và H2 thu về 2 e)
3
nAl + 2
nMg =2
nH2=2
0
8/2 (1)
27
nAl +24
nMg =7,8 (2)
Giải phương trình (1), (2) ta có nAl =0
2 mol và nMg = 0
1 mol
Từ đó ta tính được mAl =27
0,2 =5,4 gam và mMg =24
0,1 =2,4 gam chọn đáp án B
Ví dụ 2: Cho 15,8 gam KmnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc
Thể tích khí clo thu được ở điều
kiện tiêu chuẩn là:
phuongtrinhhoahoc
com
10
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
A
5,6 lít
B
0,56 lít
C
0,28 lít
D
2,8 lít
Hướng dẫn:
Ta có: Mn+7nhường 5 e (Mn+2),Clthu 2
e (Cl2)
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :
5
nKmnO4 =2
nCl2
⇒ nCl2 = 5/2 nKmnO4 =0
25 mol rArr; VCl2 =0,25
22,4 =0,56 lít
Ví dụ 3
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra
ở đktc và dung dịch X
Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A
55,5g
B
91,0g
C
90,0g
D
71,0g
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức 2 ta có:
mmuối = mkim loại + mion tạo muối
= 20 + 71
0,5=55
5g
⇒ Chọn A
b/ Bài toán kim loại tác dụng với hỗn hợp axit có tính oxi hóa
Ví dụ 4
Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và
H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O
Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X
lần lượt là:
A
63% và 37%
B
36% và 64%
C
50% và 50%
D
46% và 54%
Hướng dẫn:
Ta có 24 nMg + 27 nAl =15 (1)
- Xét quá trình oxi hóa
Mg → Mg2++ 2e
Al → Al3++3e
⇒tổng số mol e nhường = 2nMg + 3 nAl
- Xét quá trình khử
2N+5 +2
4e → 2 N+1
phuongtrinhhoahoc
com
11
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
S
+6 + 2e → S+4
⇒tổng số mol e nhận = 2
0,4 + 0,2 = 1,4 mol
Theo định luật bảo toàn e ta có:
2nMg + 3 nAl = 1,4 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được nMg = 0,4 mol, nAl =0,2 mol
⇒% Al = 27
0,2/15 = 36%
⇒%Mg = 64%
⇒ Chọn B
Ví dụ 5: Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3)
Hòa tan X
hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3
Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O
Xác
định 2 kim loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe)
Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí
SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí
A
Cu, Al B
Cu, Fe C
Zn, Al D
Zn, Fe
Hướng dẫn:
Quá trình khử hai anion tạo khí là:
4H+
+ SO4
2-
+ 2e → SO2 + 2H2O
0,2 0,1 mol
10H+
+ 2NO3
-
+ 8e → N2O + 5H2O
0,8 0,1 mol
Tổng e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol
A → A2+ + 2e
a 2a
B → B3+ + 3e
b 3b
Tổng e (cho) = 2a + 3b = 1 (1)
Vì số mol của hai kim loại bằng nhau nên: a= b (2)
Giải ( 1), (2 ) ta có a = b = 0,2 mol
Vậy 0,2A + 0,2B = 18,2 ⇒ A + B = 91 ⇒ A là Cu và B là Al
phuongtrinhhoahoc
com
12
Biên soạn Đình Thọ Phản ứng oxi hóa – khử Hóa học 10
c/ Bài toán kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa
Trong các phản ứng oxy hóa khử, sản phẩm tạo thành có chứa các muối mà ta thường gặp như muối
sunfat SO4
2-
(có điện tích là -2), muối nitrat NO3
-
, ( có điện tích là -1), muối halogen X-
( có điện tích là -
1),
Thành phần của muối gồm caction kim loại (hoặc cation NH4
+
),và anion gốc acid
Muốn tính khối
lượng muối tạo thành trong dung dịch ta tính như sau:
mmuối = m
kim loại + m
gốc acid
Trong đó: mgốc acid = Mgốc acid
ne (nhận)/(số điện tích gốc acid)
Ví dụ 6: Cho 6,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H2(đktc)
Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A
15,69 g B
16,95 g C
19,65 g D
19,56 g
Hướng dẫn:
Ta có: 2H+
+ 2e → H2
0,3 0,15 mol/
Vậy khối lượng muối trong dung dịch là:
Mmuối = mkim loại + mgốc acid = 6,3+35,5
0,3/1=16,95 g
⇒ Chọn B
Một số lưu ý:
- Với kim loại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch axit HNO3 loãng, HNO3 đặc
nóng sẽ đạt số oxi hóa cao nhất
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au,
Fe, Al, Cr…
) khi dó N+5trong HNO3 bị khử về mức oxi hóa thấp hơn trong những đơn chất khi tương
ứng
- Các kim loại tác dụng với ion trong môi trường axit H+
coi như tác dụng với HNO3
Các kim loại Zn,
Al tác dụng với ion trong môi trường kiềm OHgiải phóng NH3
Cập Nhật 2023-03-27 01:36:25pm