Chuyên đề Phi kim Hóa học 9

Chuyên đề về phi kim và sơ lược về bảng tuần hoàn Hóa học gồm ...

Advertisement
Tài liệu hóa học lớp 9
Sự Kiện Lịch Sử

Đánh giá

Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 | Đề thi & tài liệu hóa học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Nội dung trích xuất

Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 1 PHI KIM
SƠ LƢỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Dạng 1: Tính chất của phi kim Tính chất của phi kim Lý thuyết và Phương pháp giải 1
Tính chất vật lý - Phi kim tồn tại ở 3 dạng: rắn, lỏng, khí; phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt
2
Tính chất hóa học a) Phi kim tác dụng với kim loại - Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit
Na + Cl2 −to→ 2NaCl 2Cu + O2 −to→ 2CuO b) Tác dụng với hidro - Phi kim tác dụng với hidro tạo hợp chất khí
H2 + Cl2 −to→ 2HCl c) Tác dụng với oxi - Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
S + O2 −to→ SO2 4P + 5O2 −to→ 2P2O5 Chú ý: Ghi nhớ và vận dụng lý thuyết để làm bài tập lý thuyết
Bài tập vận dụng Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 2 Bài 1: Để loại khí clo có lẫn trong không khí, có thể dùng chất nào sau đây: Nước, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl
Hƣớng dẫn: Để loại khí clo có lẫn trong không khí, ta dùng dung dịch NaOH, vì dung dịch NaOH có phản ứng với khí clo còn các dung dịch khác thì không
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Bài 2: Tính chất vật lý của phi kim là gì? Hƣớng dẫn: Tính chất vật lý của phi kim là phi kim tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí; phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt
Dạng 2
Chuỗi phản ứng về phi kim Lý thuyết và Phương pháp giải → Ở dạng bài tập này học sinh cần nhớ rõ về tính chất hóa học của phi kim và các hợp chất của nó, đồng thời nhớ rõ các phƣơng trình phản ứng của từng chất
Bài tập vận dụng Bài 1: Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau: a
Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 →AgCl b
Cl2 → HCl → AgCl → Cl2 → Br2 →I2 c
MnO2 → Cl2 → KCl → HCl → Cl2 → CaOCl2 Hƣớng dẫn: a
Cl2 + 2Na → 2NaCl 2NaCl + H2SO4 đ → Na2SO4 + 2HCl 2HCl + CuO →CuCl2 + H2O 2CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl↓ Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 3 b
Cl2 + H2 − a/s → 2HCl HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 2AgCl −đ/p→ 2Ag ↓ + Cl2 Cl2 + 2NaBr →2NaCl + Br2 Br2+ 2NaI → 2NaBr + I2 c
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 Cl2 + 2K → 2KCl 2KCl + H2SO4 đ,n → K2SO4 + 2HCl↑ 6HCl + KClO3 → KCl + 3H2O + 3Cl2 ↑ Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O Bài 2: Bổ túc và cân bằng các pt theo sơ đồ: a
HCl + ? → Cl2 + ? + ? b
? + ? →CuCl2 + ? c
HCl + ? →CO2 + ? + ? d
HCl + ? →AgCl + ? e
KCl + ? →KOH + ? + ? f
Cl2 + ? →HClO + ? g
Cl2 + ? NaClO + ? + ? h
Cl2 + ? → CaOCl2 + ? i
CaOCl2 + ? → HClO + ? k
NaClO + ? → NaHCO3 + ? Hƣớng dẫn: a
HCl + MnO2 → Cl2 + H2O + MnCl2 b
CuO + HCl → CuCl2 + H2O c
HCl + Na2CO3 → CO2 + NaCl + H2O d
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3 e
KCl + H2O −đpdd cmn→ KOH + Cl2 + H2O f
Cl2 + H2O → HClO + HCl Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 4 g
Cl2 + NaOH → NaClO + NaCl + H2O h
Cl2 + Ca(OH)2 đặc → CaOCl2 + H2O i
CaOCl2 + HCl → HClO + CaCl2 k
NaClO + H2CO3 → NaHCO3 + HClO Dạng 3
CO khử oxit kim loại Lý thuyết và Phương pháp giải xCO + M2Ox → 2M + xCO2 Phương pháp giải - Phương chung để giải là dùng phương pháp bảo toàn electron hoặc bảo toàn nguyên tố hoặc bảo toàn khối lượng, hoặc tang giảm khối lượng để giải
Chú ý : + Trong các phản ứng của C, CO, H2 thì số mol CO= nCO2, nC= nCO2, nH2= nH2O
+ Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ
+ Đa số khi giải chúng ta chỉ cần viết sơ đồ chung của phản ứng, chứ không cần viết PTHH cụ thể, tuy nhiên các phản ứng nhiệt nhôm nên viết rõ PTHH vì bài toán còn liên quan nhiều chất khác
+ Thực chất khi cho CO, H2 tác dụng với các chất rắn là oxit thì khối lượng của chất rắn giảm đi chính là khối lượng của oxi trong các oxit
Bài tập vận dụng Bài 1: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa
Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam
Giá trị của m là A
217,4g
B
219,8g
C
230,0g
D
249,0g
Hƣớng dẫn: Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 5 Cách 1: Ta có xCO + M2Ox → 2M + xCO2 → nCO = nCO2 = 0,15 mol m; m’ lần lượt là khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng Theo định luật bảo toàn khối lượng: m + mCO = m' + mCO2 → m + 0,15
28 = 215 + 0,15
44 → m = 217,4g → Đáp án A Cách 2: Theo phương pháp tăng giảm khối lượng: Cứ 1 mol CO phản ứng lấy mất 1 mol O trong oxit tạo ra 1 mol CO2 → khối lượng chất rắn giảm đi 16 gam → Vậy có 0,15 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16
0,15 = 2,4 gam → Khối lượng chất rắn ban đầu là: m = 215 + 2,4 = 217,4 gam → Đáp án A Bài 2: Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn
Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối
Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa
a) Giá trị của x là A
52,0g
B
34,4g C
42,0g
D
28,8g
b) Giá trị của y là Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 6 A
147,7g
B
130,1g
C
112,5g
D
208,2g
c) Giá trị của z là A
70,7g
B
89,4g
C
88,3g
D
87,2
g Hƣớng dẫn: a) nCO = 24,64/22,4 = 1,1 mol Ta có: aCO + M2Oa → 2M + aCO2 Theo phương pháp tăng giảm khối lượng: Cứ 1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16 gam → Vậy có 1,1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16
1,1 = 17,6 gam → Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: x = 69,6 – 17,6 = 52 gam → Đáp án A b) Theo ý a) ta có hỗn hợp oxit bị khử hoàn toàn → nO(oxit) = nCO phản ứng = 1,1 mol 69,6 gam A + dung dịch HCl (vừa đủ) → dung dịch B chứa y gam muối M2Oa + 2aHCl → 2MCla + xH2O Theo phương pháp tăng giảm khối lượng: Ta nhận thấy 1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2 mol Cl để tạo thành muối → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 2
35,5 – 16 = 55 gam → 1,1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2,2 mol Cl → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 1,1
55 = 60,5 gam → y = 69,6 + 60,5 = 130,1 gam → Đáp án B c) Cho B + dung dịch NaOH dư → z gam kết tủa MCla + aNaOH → M(OH)a + aNaCl Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 7 Theo phương pháp tăng giảm khối lượng: Ta nhận thấy 1 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 1 mol OH để tạo thành hiđroxit → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 35,5 – 17 = 18,5 gam → 2,2 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 2,2 mol OH → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 18,5
2,2 = 40,7 gam → z = 130,1 – 40,7 = 89,4 gam → Đáp án B Dạng 4
CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Lý thuyết và Phương pháp giải 1
Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH - Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1) CO2 + NaOH → NaHCO3 (2) Đặt T = nNaOH : nCO2 - Nếu T = 2 : chỉ tạo muối Na2CO3 - Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3 - Nếu 1 < T < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3 * Có những bài toán không thể tính T
Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dư ( KOH dư ) chỉ tạo muối trung hòa Na2CO3 (K2CO3) - Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa
Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa → Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 8 - Chất hấp thụ vào bình NaOH tăng : m bình tăng = m dd tăng = m chất hấp thụ ( CO2 + H2O có thể có ) - Trong trường hợp không có các dữ kiện trên thì chia trường hợp để giải
2
Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2: Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2) Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2 - Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3 - Nếu T = 2 : chỉ tạo muối Ca(HCO3)2 - Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 - Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 - Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Nếu không có các dữ kiện trên ta phải chia trường hợp để giải
* Khi những bài toán không thể tính T ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối
- Hấp thụ CO2 vào nước vôi dƣ thì chỉ tạo muối CaCO3
* Sự tăng giảm khối lượng dung dịch : Khi cho sản phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 hay Ba(OH)2
m bình tăng = m hấp thụ m dd tăng = m hấp thụ - m kết tủa m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 9 Bài tập vận dụng Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y
Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu? Hƣớng dẫn: nCa(OH)2 = 0,05
2=0,1 mol T = nCO2 : nCa(OH)2 = 0,16/0,1 = 1,6 → 1 < T < 2 → tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O 0,1………
0,1…………0,1 → Số mol CO2 dùng để hòa tan kết tủa là: 0,16 – 0,1 = 0,06 mol CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,06 → 0,06 → Số mol kết tủa còn lại là: 0,1 – 0,06 = 0,04 mol → m ↓ = mCaCO3 = 0,04
100 = 4g → mdd tăng = mCO2 - mCaCO3 = 0,16
44 - 4 = 3,04g Bài 2: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa
Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa
Tìm V? Hƣớng dẫn: Dd sau phản ứng đun nóng lại có kết tủa → có Ca(HCO3)2 tạo thành nCaCO3 = 6/100 = 0,06 mol BTNT Ca: 0,1 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 = 0,06 + nCa(HCO3)2 → nCa(HCO3)2 = 0,04 mol BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 2
0,04 = 0,14 mol → V = 0,14
22,4 = 3,136 lít Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 10 Bài 3: A là hh khí gồm CO2 , SO2 , d(A/H2) = 27
Dẫn a mol hh khí A qua bình đựng 1 lít dd NaOH 1,5aM
Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dd thu được m gam muối khan
Tìm m theo a? Hƣớng dẫn: Gọi CT chung của 2 oxit MO2 d(A/H2) = 27 → MMO2 =27
2 =54 → M = 22(g) nNaOH = 1,5a
1 = 1,5a mol Ta có: T = nNaOH:nCO2 = 1,5a/a = 1,5 → tạo cả muối NaHMO3 và Na2MO3 MO2 + 2NaOH→ Na2MO3 + H2O 0,75a 1,5a → 0,75a MO2 + Na2MO3 + H2O → 2NaHMO3 0,25a → 0,25a 0,5a → Số mol muối Na2MO3 và NaHMO3 sau phản ứng lần lượt là: 0,5a; 0,5a Sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là: m = mNa2MO3 + mNaHMO3 = 0,5a
(23
2+22+48) + 0,5
a(24+22+48)=105a Dạng 5
Nhiệt phân muối cacbonat và hidrocacbonat Lý thuyết và Phương pháp giải Chú ý: - Các muối hidrocacbon của kim loại Na, K khi nhiệt phân chỉ cho ra muối cacbonat chứ không ra oxit kim loại
- Nếu nhiệt phân đến cùng Ba(HCO3)2 thì chất rắn thu được là BaO - Riêng FeCO3 khi nung trong không khí hoặc trong điều kiện có khí oxi thì sẽ tạo ra oxit sắt (III) FeCO3 + O2 − to → Fe2O3 + 4CO2 Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 11 Bài tập vận dụng Bài 1: Nung 65
1 g muối cacbonat của kim loại M hóa trị II thu được V lít CO2
Sục CO2 thu được vào 500ml Ba(OH)2 0,95M được 34,475g kết tủa
Tìm kim loại M? Hƣớng dẫn: MCO3 − to → MO + CO2 nBa(OH)2 = 0,95
0,5 = 0,475 mol Khi sục CO2 vào Ba(OH)2 kết tủa thu được là BaCO3 → nBaCO3 = 34,475/197 = 0,175 mol nBaCO3 = 0,175 < nBa(OH)2 TH1 chỉ tạo thành muối cacbonat → nCO2 = nBaCO3 = 0,175 mol → nMCO3 = 0,175 mol → MMCO3 = 65,1/0,175 = 372 → không có kim loại nào phù hợp TH2 tạo thành hai muối BaCO3: 0,175 mol và Ba(HCO3)2: y mol BTNT Ba: 0,175 + y = 0,475 → y =0,3 nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,175 + 2
0,3 = 0,775 mol nMCO3 = nCO2 = 0,775mol → MMCO3 = 65,1/0,775 = 84 → M=24 → M: Mg Bài 2: Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và V lít CO2 (đktc)
Hòa tan Y vào H2O dư thu được dung dịch Z và 8 gam chất rắn không tan
Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào Z thu được 9,85 gam kết tủa
Khối lượng của FeCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu? Hƣớng dẫn: 4FeCO3 + O2 − to→ 2Fe2O3 + 4CO2 x………………→ 0,5x ……
x Biên soạn: Đình Thọ Chuyên đề Phi kim Hóa học 9 12 BaCO3 − to → BaO + CO2 y …………



y……y nCO2 = x+y Chất rắn Y gồm: Fe2O3 và BaO Y + H2O dư: Chất rắn không tan là Fe2O3 → 160
0,5x = 8 → x = 0,1 mol → nCO2 = 0,1 + y BaO + H2O → Ba(OH)2 y
…………

→……

y Dung dịch Z là dung dịch Ba(OH)2 Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O y……
→…… y…… y → Số mol CO2 dư để hòa tan kết tủa BaCO3 là: (0,1+y) – y =0,1 mol CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 0,1…→…

0,1…………………

0,1 nBaCO3 = y-0,1 = 9,85/197 = 0,05 mol → y = 0,15 mol mFeCO3 = 0,1
116 = 11,6g mBaCO3 = 0,15
197 = 29,77g

Các tài liệu cùng phân loại

Tài liệu hóa học lớp 9

Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Nhà Tài Trợ

TVB Một Thời Để Nhớ

Advertisement

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-03-27 12:16:08pm