CHUYÊN ĐỀ CABOHIDRAT

Tai liệu gôm các câu hỏi trắc nghiệm có lời giải chi tiết

Advertisement
Tài liệu hóa học lớp 12

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Đánh giá

CHUYÊN ĐỀ CABOHIDRAT | Đề thi & tài liệu hóa học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Nội dung trích xuất

Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 1 Câu 1
Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao (CaSO4
2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây? A
Dung dịch HCl B
Dung dịch NaOH C
Dung dịch I2 (cồn iot) D
Dung dịch quì tím Giải Ta dùng dd I2 khi đó bột gạo (chín) sẽ tạo màu xanh tím → Đáp án C Câu 2
Đun nóng dung dịch có 8,55 gam cacbohiđrat A với lượng nhỏ HCl
Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa
A có thể là : A
xenlulozơ
B
fructozơ
C
glucozơ
D
saccarozơ
Giải Từ 4 đáp án , ta coi A là 1 polime tạo từ n gốc monome, và mỗi monome đều tạo Ag (dù là fructozo) nAg = 0,1 mol ⇒ nmonome = 0,05 mol ⇒ nA = 0,05/n ⇒ MA = 171n Do đó, n = 2, MA = 342 (saccarozo hoặc mantozo) → Đáp án D Câu 3
Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag
Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd
Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là: A
0,05 mol và 0,15 mol B
0,10 mol và 0,15 mol
C
0,2 mol và 0,2 mol D
0,05 mol và 0,35 mol
Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 2 Giải nAg = 0,4 mol, suy ra tổng số mol glucozo và fructozo là 0,2 mol
nBr2 = 0,05 mol ⇒ số mol glucozo trong hỗn hợp cũng là 0,05 mol ⇒ số mol fructozo là 0,15 mol → Đáp án A Câu 4
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc? A
Mantozơ B
Glucozơ C
Fructozơ D
Saccarozơ
Giải Nhóm -CHO của phân tử glucose, khi tham gia tạo liên kết với fructose (để tạo saccarozo) không thể chuyển dạng (giữa -CHO và CH2OH) nên saccarozo không có tính chất của andehit ⇒ Không có phản ứng tráng bạc → Đáp án D Câu 5
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%
Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X
Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam
Giá trị của m là A
486 B
297 C
405 D
324 Giải Theo bài ra, ta có: mgiảm = mkết tủa - mCO2 ⇒ mCO2 = 198(g) ⇒ nCO2 = 4,5(mol) (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2 mtinh bột = 4,5
162 = 364
5(g) mà H = 90% ⇒ mtinh bột thực tế = 405(g) Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 3 → Đáp án C Câu 6
Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A
Chia A thành hai phần bằng nhau
Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa
Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch
Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Khối lượng m bằng : A
68,4 gam B
273,6 gam C
205,2 gam D
136,8 gam Giải Giả sử trong mỗi phần có x mol saccarozo và y mol mantozo +) Phần 1: nAg = 2 nmantozo ⇒ 2y = 0,1 +) Phần 2 : nBr2 = nGlucozo tạo thành = x + 2y ⇒ x + 2y = 40/160 ⇒ x = 0,15; y = 0,05 ⇒ m/2 = 342
(x + y) = 68,4 ⇒ m = 136,8 (g) → Đáp án D Câu 7
Cho bốn ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol
Có thể dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây nh n biết ch ng? A
Cu(OH)2 trong kiềm đun nóng
B
Dung dịch AgNO3 / NH3 C
Kim loại natri D
Dung dịch nước brom Giải Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử - Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol - Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này: Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 4 + Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo
+ Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol
Phương trình hóa học: HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh) → Đáp án A Câu 8
Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag
y phần tr m theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là: A
48,72% B
48,24% C
51,23% D
55,23% Giải Sơ đồ phản ứng CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02) y: %mglucozo = [(0,01×180)/3,51] x 100% = 51,28% %msaccarozo = 100% - 51,28% = 48,72% → Đáp án A Câu 9
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X → Y → Z → T → PE
Các chất X, Y, Z là: A
tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen
B
tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen
C
tinh bột, saccarozo, andehit, etilen
D
tinh bột, glucozo, andêhit, etilen
Giải Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 5 CO2 quang hợp thành tinh bột, lên men ra glucozo, từ glucozo lên men ra rượu rồi tách nước tạo ra etilen → Đáp án B Câu 10
Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là A
fructozơ, saccarozơ và tinh bột B
saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ C
glucozơ, saccarozơ và fructozơ D
glucozơ, tinh bột và xenlulozơ Giải Saccarozo là đisaccarit , tinh bột và xenlulozo là polisaccarit nên có phản ứng thủy phân → Đáp án B Câu 11
Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X
Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag
Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là: A
2,7 gam B
3,42 gam C
3,24 gam D
2,16 gam Giải C5H6(OH)5(CH=O) → 2Ag ⇒ mglucozo = (3,24 x 180)/216 = 2,7 (gam) y msaccarozo = 6,12 – 27 = 3,42 (gam) → Đáp án B Câu 12
Lấy 34,2 gam gluxit X trộn với 65,8g dung dịch H2SO4 loãng (t0)
Phản ứng kết th c thu được 2 chất hữu cơ đồng phân A và B
Công thức của X và nồng độ % của A trong dung dịch thu được là A
C18H32O16 và 18%
B
C12H22O11 và 15%
Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 6 C
C6H12O6 và 18%
D
C12H22O11 và 18%
Giải X - H 2SO4→ A + B (đồng phân) ⇒ X là saccarozo C12H22O11 nA = nB = nX = 34,2/342 = 0,1 mol ⇒ mA = 180 g ⇒ %A = 18/(34,2+65,8) = 18% → Đáp án D Câu 13
Từ m kg nho chín chứa 40% đường nho, để sản xuất được 1000 lít rượu vang 20o
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8gam/ml và hao phí 10% lượng đường
Tính giá trị của m là? A
860,75kg B
8700,00kg C
8607,5kg D
869,56kg Giải Theo bài ra ta có số mol rượu: nC2H5OH = 1000
20%
0,8 : 46 = 80/23 mol ⇒ Số mol glucozo trong nho là: 80/23 : 2 : 0,9 = 400/207
⇒ Số kg nho: m = 400/207 : 40
100
180 = 869,565 kg → Đáp án D Câu 14
Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixeron, andehit axetic, glucozơ
Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nh n biết các lọ trên? A
Qùy tím và AgNO3/NH3 B
CaCO3/Cu(OH)2 C
CuO và dd Br2 D
AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/OH- đun nóng Giải Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 7 - AgNO3/NH3nh n biết anđehit axetic
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O - to→ CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Cu(OH)2 phân biệt được glucozo và glixerol khi đun nhẹ
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh) → Đáp án D Câu 15
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml
A
46,875 ml
B
93,75 ml
C
21,5625 ml
D
187,5 ml
Giải C6H10O5 + H2O - (lên men rượu)→ C6H12O6 (1) C6H12O6 - (lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (2) Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là: 150
81% = 121,5 gam
nC6H10O5 = nC6H12O6 = 1/2 nC2H5OH ⇒ nC2H5OH = 2nC6H10O5 = (2
121,5)/162 = 1,5 mol
Thể tích ancol nguyên chất là : VC2H5OH nguyên chất = (1,5
46)/0,8 = 86,25 ml ⇒ VC2H5OH 46o = 86,25/22,4 = 187,5 ml → Đáp án D Câu 16
Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột
Chia X làm hai phần bằng nhau
- Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dd mantozơ rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag
- Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân
Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 8 sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag
Giá trị của m1 và m2 là
A
m1 = 10,26; m2 = 8,1 B
m1 = 10,26; m2 = 4,05 C
m1 = 5,13; m2 = 4,05 D
m1 = 5,13; m2 = 8,1 Giải +) Phần 1: nmantozo = 0,03
0,5 = 0,015 mol +) Phần 2: Gọi số mol Glucozo do thủy phân tinh bột là x Mantozo thủy phân tạo nGlucozo = 2nmantozo = 0,03 mol Do đó: 2
(x + 0,03) = nAg ⇒ x = 0,025 Như v y: m1/2 = 0,015
342 = 5,13; m2/2 = 0,025
162 = 4,05 ⇒ m1 = 10,26; m2 = 8,1 → Đáp án A Câu 17
Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88
Công thức phân tử của X là A
C6H12O6
B
C12H22O11
C
(C6H10O5)n
D
Cn(H2O)m
Giải Ta có: mH2O : mCO2 = 33:88 ⇒ H : C = 66/18 : 88/44 = 11 : 6 ⇒ X là C12H22O11
→ Đáp án B Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 9 Câu 18
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là : A
60%
B
40%
C
80%
D
54%
Giải Phương trình phản ứng: C6H12O6 - (lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2 (1) nC2H5OH = 92/46 = 2 mol ⇒ nC6H12O6 = nC2H5OH/2 = 1mol Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: H = (180/300)
100% = 60%
→ Đáp án A Câu 19
Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozo trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h)
Trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 dư, thu được b mol Ag
Mối liên hệ giữa h, a và b là: A
h = (b-2a)/2a B
h = (b-a)/2a C
h = (b-a)/a D
h = (2b-a)/a Giải Hiệu suất thủy phân là h thì số mol glucozo sau phản ứng là 2
a
h và số mol mantozo dư là a(1-h)
⇒ Số mol Ag là: b = 2
2
a
h + 2
a
(1-h) ⇒ b = 2ah + 2a ⇒ h = (b-2a)/2a → Đáp án A Câu 20
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 10 phân mỗi chất đều là 75%)
Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là : A
0,090 mol
B
0,095 mol
C
0,12 mol
D
0,06 mol
Giải ì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01)
75% = 0,0225 mol
Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01
25% = 0,0025 mol
Sơ đồ phản ứng : C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) → 2C6H12O6 → 4Ag (1) C12H22O11 (mantozơ dư) → 2Ag (2) Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương
Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol
→ Đáp án B Câu 21
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có x c tác axit sunfuric đặc, nóng
Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%)
Giá trị của m là : A
30 kg B
42kg C
21kg D
10kg Giải Phương trình: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = (3
29
7)/297 = 0,3 mol Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên mHNO3 = (0,3
63)/0
9 = 21kg → Đáp án C Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 11 Câu 22
Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X
Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag
Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường
A
5
21 B
3,18 C
5,13 D
4,34 Giải Saccarozo + H2O - to→ Glucozo + Fructozo C12H22O11 + H2O - to→ C6H12O6 + C6H12O6 Trong môi trường kiềm cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương: C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3 ⇒ nsaccarozo = 1/4 nAg = 1,5
10-3 (mol) ⇒ %msaccarozo = 5,13% → Đáp án C Câu 23
Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag
Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên? A
1% B
99% C
90% D
10% Giải Giả sử có x gam mantozo ⇒ msaccarozo = 34,2 - x (g) nAg = 2nmantozo ⇒ x = 0,342 gam ⇒ Độ tinh khiết là: (34,2-x)/34,2 = (34,2-0,342)/34,2 = 99% → Đáp án B Câu 24
Phát biểu nào sau đây không đ ng? Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 12 A
Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n
B
Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccarit, đisaccarit, polisaccarit
C
Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được
D
Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
Giải A sai vì cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m
(SGK 12 cơ bản – trang 60) → Đáp án A Câu 25
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A
Xenlulozơ
B
Amilozơ
C
Saccarozơ
D
Glucozơ
Giải Xenlulozơ, amilozơ là polisaccarit
Glucozơ là monosaccarit
Saccarozơ là đisaccarit → Đáp án C Câu 26
Mô tả nào dưới đây không đ ng về glucozơ? A
Chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt
B
Là hợp chất tạp chức
C
Còn có tên gọi là đường m t ong
D
Có 0,1% về khối lượng trong máu người
Giải Đường m t ong là fructozơ Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 13 → Đáp án C Câu 27
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom
V y X là A
Fructozơ
B
Tinh bột
C
Glucozơ
D
Saccarozơ
Giải Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ) Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom → X là glucozơ HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr
→ Đáp án C Câu 28
Phát biểu nào sau đây là đ ng? Saccarozơ và glucozơ đều A
chứa nhiều nhóm OH ancol
B
có chứa liên kết glicozit trong phân tử
C
có khả n ng tham gia phản ứng tráng bạc
D
bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng
Giải + Glucozơ không có liên kết glicozit → B sai
+ Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc → C sai
+ Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng → D sai
→ Đáp án A Câu 29
Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là Biên soạn: Trần Đình Thọ Chuyên đề Cacbohidrat 14 A
fructozơ B
Glucozơ C
saccarozơ D
axit gluconic Giải (C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O - to , H+→ nC6H12O6 (glucozơ) → Đáp án B Câu 30
Glucozơ và fructozơ A
đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 B
đều có nhóm chức CHO trong phân tử
C
là hai dạng thù hình của cùng một chất
D
đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Giải Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO Fructozơ: CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH +) Glucozơ và fructozơ đều có chứa các nhóm OH liền kề nhau → đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 → A đ ng 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O +) Fructozơ không có nhóm chức CHO trong phân tử → B sai +) Glucozơ và fructozơ là hai chất khác nhau → C sai +) Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ và fructozơ cũng tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α –fructozơ và β – fructozơ → D sai → Đáp án A

Các tài liệu cùng phân loại

Tài liệu hóa học lớp 12

Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Tin tức Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Nhà Tài Trợ

TVB Một Thời Để Nhớ

Advertisement

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-06-01 02:34:22am