Câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải

Câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải dạng cơ bản.

Advertisement
Tài liệu hóa học lớp 10
Sự Kiện Lịch Sử

Đánh giá

Câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải | Đề thi & tài liệu hóa học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Nội dung trích xuất

Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 1 TRẮC NGHIỆM NHÓM HALOGEN CÓ LỜI GIẢI Bài 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử Halogen là: A
ns2 np4
B
ns2 np5 C
ns2 np6 D
(n – 1)d10 ns2 np5
Giải Đáp án B
Nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn
Bài 2: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI
Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là: A
HF B
HCl C
HBr D
HI Giải Đáp án D
Bài 3: Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản ứng dung dịch có màu xanh: A
Cl2 B
O3 C
O2 D
Cl2, O3 Giải Đáp án D
Phản ứng sinh ra I2 làm xanh hồ tinh bột Cl2 + KI → I2 + KCl O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 Bài 4: Tính oxi hóa của Br2: A
mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Clo
B
mạnh hơn Clo nhưng yếu hơn Iot
C
mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Clo
D
mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Iot
Giải Đáp án C
Tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự F → Cl → Br → I Bài 5: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại M hoá trị I
Muối kim loại hoá trị I là muối nào sau đây ? A
NaCl
B
KCl
C
LiCl
D
Kết quả khác Giải Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 2 Đáp án A 2M + Cl2 → 2MCl Ta có: 9,2/MM = 23,4/(MM + 35,5) ⇒ M = 23 (Na) Vậy muối là NaCl
Bài 6: Trong phản ứng hóa học sau, Brom đóng vai trò là : SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr A
Chất khử
B
Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
C
Chất oxi hóa
D
Không là chất oxi hóa không là chất khử
Giải Đáp án C Bài 7: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là: A
SO2
B
CO2
C
O2
D
HCl
Giải Đáp án A
Phản ứng xảy ra: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr Bài 8: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH
Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu: A
Màu đỏ
B
Màu xanh
C
Không màu
D
Màu tím
Giải Đáp án B HBr + NaOH → NaBr + H2O 1/81 1/40 (mol) ⇒ NaOH dư, HBr phản ứng hết ⇒ dung dịch làm quỳ chuyển sang màu xanh
Bài 9: Trong hợp chất, nguyên tố Flo thể hiện số oxi hóa là: A
0 B
+1 C
-1 D
+3 Giải Đáp án C Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 3 Bài 10: Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M
Lượng kết tủa thu được là: A
22,1g
B
10g
C
9,4g D
8,2g
Giải Đáp án C nNaBr = 0,5
0,1 = 0,05 (mol) AgNO3 không phản ứng với NaF
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3 0,05 0,05 m↓ = 0,05 (108 + 80) = 9,4 (g) Bài 11: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl
Khối lượng kết tủa tạo thành là A
14,35 g
B
10,8 g
C
21,6 g
D
27,05 g
Giải Đáp án A
NaF không phản ứng với AgNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 0,1 mol → 0,1 mol m↓ = 0,1
(108+35,5) = 14,35 (g) Bài 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác: A
Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa
B
Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7
C
Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot D
Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học
Giải Đáp án B
Flo chỉ có số oxi hóa là -1
Bài 13: Sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử là: A
I, Cl, Br, F B
Cl, I, F, Br
C
I, Br, Cl, F D
I, Cl, F, Br Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 4 Giải Đáp án C
Bài 14: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc)
Kim loại đó là? A
Ba B
Ca
C
Mg
D
Sr
Giải Đáp án C nH2 = 0,28/22,4 = 0,0125 (mol) M + 2HCl → MCl2 + H2 0,0125 0,0125 (mol) MM = 0,3/0,0125 = 24 (Mg) Bài 15: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion Halogenua (X- ) là: A
ns2 np4
B
ns2 np5 C
ns2 np6 D
(n – 1)d10 ns2 np5
Giải Đáp án C
X + 1e → Xns2 np5 ns2 np6 Bài 16: Trong nước clo có chứa các chất: A
HCl, HClO B
HCl, HClO, Cl2, H2O C
HCl, Cl2 D
Cl2 Giải Đáp án B Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO Bài 17: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây? A
KCl, KClO3, Cl2 B
KCl, KClO, KOH C
KCl, KClO3, KOH D
KCl, KClO3 Giải Đáp án C
Cl2 + KOH to→ KCl + KClO3 + H2O Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 5 Bài 18: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 g dd HCl 10%
Cô cạn dd thu được 13,15 g muối
Giá trị m là: A
7,05 g B
5,3 g C
4,3 g D
6,05 g Giải Đáp án D C%HCl = (mHCl
100)/mdung dịch  10% = (mHCl
100)/73 → mHCl = 7,3 (g), nHCl = 0,2 (mol) mmuối = mKL + mgốc axit = m+ 0,2
35,5 = 13,15 ⇒ m = 6,05 (g) Bài 19: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan
Giá trị của m là: A
6,4
B
8,5
C
2,2
D
2,0 Giải Đáp án D
Chất rắn không tan là Cu
nH2= 0,2 (mol) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0,2 ← 0,2 (mol) mZn = 0,2
65 = 13 (g) ⇒ mCu = 15 – 13 = 2 (g) Bài 20: Để điều chế clo, người ta có thể làm như sau: A
Điện phân muối NaCl nóng chảy hoặc dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn
B
Cho KMnO4 hoặc MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc
C
Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc
D
A hoặc B hoặc C
Giải Đáp án D
MnO2+4HCl → MnCl2+2H2O+Cl2 Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 6 2KMnO4+16HCl → 2KCl+2MnCl2+8H2O+5Cl2 KClO3+6HCl → KCl+3H2O+3Cl2 2NaCl+2H2O đpdd→ Cl2 + 2NaOH+2H2 Bài 21: Có 4 bình mất nhãn đựng các dd :NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2
Để phân biệt các dd trên, ta lần lượt dùng chất : A
quì tím, dd AgNO3 B
dd Na2CO3, dd H2SO4 C
dd AgNO3, dd H2SO4 D
dd Na2CO3, dd HNO3 Giải Đáp án C NaCl NaNO3 BaCl2 Ba(NO3)2 Dd AgNO3 ↓ trắng - ↓ trắng - dd H2SO4 - - ↓ trắng ↓ trắng PTHH: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3 Bài 22: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư và đun nóng
Thể tích khí thoát ra (đktc) là: (Mn = 55) A
4,48 lít
B
2,24 lít
C
3,36 lít
D
6,72 lít
Giải Đáp án A
mMnO2 = 17,4/(55+32) = 0,2 mol MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 0,2 0,2 (mol) VCl2 = 0,2
22,4 = 4,48(l) Bài 23: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất A
NaCl, NaClO3, Cl2 B
NaCl, NaClO, NaOH Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 7 C
NaCl, NaClO3, NaOH D
NaCl, NaClO3 Giải Đáp án B
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Dung dịch còn chứa NaOH dư
Bài 24: Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là: A
Fe
B
Zn
C
Cu
D
Ag
Giải Đáp án B
Cu, Ag không phản ứng với HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Bài 25: Cho 10,5g hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4g khí H2 bay ra
Khối lượng muối thu được: A
17,6g B
25,1g C
24,7g D
17,8g Giải Đáp án C nHCl = 2nH2 = 2
0,4/2 = 0,4 mol mmuối = mKL + mgốc axit = 10,5 + 0,4
35,5 = 24,7 (g) Bài 26: Cho 4,45 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí H2bay ra (đktc)
Khối lượng Zn trong hỗn hợp là: A
3,25 B
4 C
1,2
D
1,625
Giải Đáp án A Gọi nZn = a , nMg = b (mol) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 a → a (mol) Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 8 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 b b (mol) Ta có: 65a + 24b = 4,45 a + b = 0,1 Giải ra ta có a = b = 0,05 mZn = 0,05
65 = 3,25 (g) Bài 27: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI
Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể A
nung nóng hỗn hợp
B
cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc
C
cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng
D
cả A, B và C
Giải Đáp án C
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Bài 28: Để phân biệt 5 dd riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl
Ta có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây: A
khí Clo, dd AgNO3 B
quì tím, dung dịch H2SO4 C
quì tím, dd AgNO3 D
cả B, C đúng Giải Đáp án C NaCl NaBr NaNO3 NaOH HCl Quỳ tím - - - Xanh Đỏ Dd AgNO3 ↓ trắng ↓ vàng nhạt - X X NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3 Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 9 Bài 29: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen? A
điều kịên thường là chất khí
B
Tác dụng mạnh với nước
C
Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử
D
Có tính oxi hoá mạnh
Giải Đáp án D
Bài 30: Phản ứng giữa hyđro và chất nào sau đây thuận nghịch? A
Flo
B
Clo
C
Iot
D
Brom
Giải Đáp án C H2 + I2 to, xt, p⇔ 2HI Bài 31: Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là: A
56,25% B
43,75% C
66,67% D
33,33% Giải Đáp án A
nHCl= 0,1 (mol) Fe +2HCl → FeCl2 + H2 0,1 ← 0,1 (mol) ⇒ mFe = 0,1
56 = 5,6 (g) %mFeO = (12,8 – 5,6)
100 / 12,8 = 56,25% Bài 32: Dung dịch HF được dùng để khắc chữ vẽ hình lên thủy tinh nhờ phản ứng với chất nào sau đây? A
Si B
H2O C
K D
SiO2 Giải Đáp án D
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O Bài 33: Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam CuX2
Nguyên tố halogen là: A
Flo B
Clo C
Brom D
Iot Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 10 Giải Đáp án C nX2 = 0,05 mol Cu + X2 → CuX2 0,05 → 0,05 (mol) MCuX2 = 11,2/0,05 = 224 ⇒ 64 +2X = 224 ⇒ X= 80 (Br) Bài 34: Công thức phân tử của clorua vôi là A
Cl2
CaO
B
CaOCl2
C
Ca(OH)2 và CaO
D
CaCl2
Giải Đáp án B
Bài 35: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có A
Tính khử mạnh
B
Tính tẩy màu mạnh
C
Tính axit mạnh
D
Tính oxi hóa mạnh
Giải Đáp án D
Bài 36: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách: A
Cho khí clo tác dụng với nước
B
Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
C
Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng
D
Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 100oC
Giải Đáp án C
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Bài 37: Khi nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng
Hiện tượng này được gọi là A
Sự thăng hoa
B
Sự bay hơi
C
Sự phân hủy
D
Sự ngưng tụ
Giải Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 11 Đáp án A
Bài 38: Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl
Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan
Kim loại đã dùng là A
Ba
B
Zn
C
Mg
D
Ca
Giải Đáp án B M + 2HCl → MCl2 + H2 M (M + 71) 8,45g 17,68g ⇒ 17,68
M = 8,45
(M + 71) ⇒ M = 65g (Zn) Bài 39: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối
Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là A
8,96 lít
B
6,72 lít
C
17,92 lít
D
11,2 lít
Giải Đáp án A Bảo toàn khối lượng ta có: mKL + mClo = mmuối ⇒ 40,3 - 11,9 = 28,4 (g) nCl2 = 28,4/71 = 0,4 mol VCl2 = 0,4
22,4 = 8,96l Bài 40: Khí Cl2 không tác dụng với A
khí O2
B
dung dịch NaOH
C
H2O
D
dung dịch Ca(OH)2
Giải Đáp án A
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 +H2O Thực hiện Đình Thọ Trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải 12

Các tài liệu cùng phân loại

Tài liệu hóa học lớp 10

Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Nhà Tài Trợ

TVB Một Thời Để Nhớ

Advertisement

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-03-27 01:41:26pm