Câu hỏi trắc nghiệm Crom

Câu hỏi trắc nghiệm Crom có đáp án.

Advertisement
Tài liệu hóa học lớp 12
Sự Kiện Lịch Sử

Đánh giá

Câu hỏi trắc nghiệm Crom | Đề thi & tài liệu hóa học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Nội dung trích xuất

Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 1 CÂU TRẮC NGHIỆM CROM, SẮT, ĐỒNG CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (CƠ BẢN) Câu 1
Trong các cặp kim loại sau: (1) Mg, Fe ; (2) Fe, Cu ; (3) Fe, Ag
Cặp kim loại khi tác dụng với dung dịch HNO3 có thể tạo ra dung dịch chứa tối đa 3 muối (không kể trường hợp tạo NH4NO3) là: A
(1) B
(1) và (2) C
(2) và (3) D
(1) và (2) và (3) Giải (1) Phản ứng với HNO3 thì Mg phản ứng trước, sau đến sắt, nếu dư sắt thì 3 muối (2) Phản ứng với HNO3 thì Fe phản ứng trước nếu Fe và Cu dư thì có thể tạo 3 muối
(3) Không có trường hợp nào do Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+


hơn nữa chỉ tạo ra Fe3+ → Đáp án B Câu 2
Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất
Tổng (a + b) bằng: A
5
B
4
C
3
D
6
Giải Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O → a + b = 5 → Đáp án A Câu 3
Cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch có chứa m1 gam muối
Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối
So sánh m1 và m2 A
m1 = m2 B
m1 = 0,5m2 C
m1 > m2 Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 2 D
m1 < m2 Giải - Cho Fe dư + H2SO4 → m1 gam muối + V lít H2 Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑ nFe 2+ = nH2 = V/22,4 → m1 = mFeSO4 = V/22,4 x 152 gam
- Cho Fe + H2SO4 đặc, nóng → m2 gam muối + V lít SO2 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O nFe2(SO4)3 = 1/3 x nSO2 = 1/3 x V/22,4 mol → m2 = mFe2(SO4)3 = 1/3 x V/22,4 x 400 gam → m1 > m2 → Đáp án C Câu 4
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn
Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì A
Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa
B
Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa
C
Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa
D
Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa
Giải Sn có tính khử lớn hơn Pb nên chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa → Đáp án D Câu 5
Hòa tan hết cùng 1 lượng Fe trong dd H2SO4 loãng(1), và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là: A
(1) bằng (2) B
(1) gấp đôi (2) C
(2) gấp rưỡi (1) D
(2) gấp ba (1) Giải Hòa tan hết cùng 1 lượng Fe (x mol) trong dung dịch H2SO4 loãng(1) và H2SO4 đặc, nóng (2): Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 3 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ → VH2 = 22,4x lít
2Fe + 6H2SO4 đ - to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O VSO2 = 3/2
x
22,4 = 33,6l ⇒ Thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện (2) gấp rưỡi (1) → Đáp án C Câu 6
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong: A
Dung dịch Zn(NO3)2 B
Dung dịch Sn(NO3)2 C
Dung dịch Pb(NO3)2 D
Dung dịch Hg(NO3)2 Giải Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg(NO3)2: Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg↓ Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg↓ Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg↓ → Đáp án D Câu 7
Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư
Kết thúc phản ứng được dung dịch X
Dung dịch X gồm muối : A
Fe(NO3)2 B
Fe(NO3)2; AgNO3 C
Fe(NO3)3; AgNO3 D
Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 Giải Cho một ít bột Fe vào AgNO3 dư: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 4 → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3 → Đáp án C Câu 8
Trong các hợp chất, những nguyên tố nào dưới đây có số oxi hóa đặc trưng là +2 ? A
Au, Ni, Zn, Pb B
Cu, Ni, Zn, Pb C
Ag, Sn, Ni, Au D
Ni, Zn, K, Cr Giải Trong các hợp chất: - Đáp án A sai vì Au có số oxi hóa đặc trưng là +3
- Đáp án B đúng
- Đáp án C sai vì Ag có số oxi hóa đặc trưng là +1; Au có số oxi hóa đặc trưng là +3
- Đáp án D sai vì K có số oxi hóa đặc trưng là +1; Cr có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3
→ Đáp án B Câu 9
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng dung dịch thu được chứa những chất tan nào ? A
HNO3; Fe(NO3)2
B
Fe(NO3)3
C
Fe(NO3)2
D
Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
Giải Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 → Sau phản ứng thu được Fe(NO3)2 → Đáp án C Câu 10
Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua
Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 5 (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A
2 B
1 C
3 D
4 Giải (a) Cu +2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (b) H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4 (c) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3 (d) S + Pb → PbS → Đáp án D Câu 11
Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình: A
Fe bị ăn mòn điện hóa B
Sn bị ăn mòn điện hóa C
Sn bị ăn mòn hóa học D
Fe bị ăn mòn hóa học Giải Do Fe có tính khử lớn hơn Sn, đủ điểu kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa nên Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa
→ Đáp án A Câu 12
Ngâm một miếng sắt kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng
Nếu thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng gì: A
Lượng khí bay ra ít hơn B
Lượng khí bay ra không đổi C
Lượng khí bay ra nhiều hơn D
Lượng khí ngừng thoát ra (do Cu bám vào miếng sắt) Giải Khi ngâm một miếng sắt kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng
Nếu thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì: Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 6 - Ban đầu, Fe tiếp xúc trực tiếp với ion H+ của axit, sắt bị ăn mòn hóa học theo phản ứng: Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑ Khi H2 sinh ra bám vào bề mặt là sắt, ngăn cản tiếp xúc giữa Fe và H+ , giảm tốc độ phản ứng
- Khi thêm vài giọt CuSO4 vào, vì tính oxi hóa Cu2+ vào, vì tính oxi hóa Cu2+ > H+ , nên có phản ứng: Fe + 2Cu2+ → Fe2+ + Cu
Cu tạo ra bám vào Fe tạo thành hai điện cực (pin điện) và Fe bị ăn mòn điện hóa, vì tính khử Fe > Cu: Cực âm (Fe): Fe → Fe2+ + 2e, Cực dương (Cu): 2H+ + 2e → H2↑ Khí thoát ra ở cực Cu, nên Fe bị ăn mòn nhanh hơn
→ Đáp án C Câu 13
Khi điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình A
Khử ion kẽm B
Khử nước C
Oxi hóa nước D
Oxi hóa kẽm Giải điện phân ZnSO4 - Anot: oxi hóa nước: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e - Catot: khử Zn2+: Zn2+ + 2e → Zn → Đáp án C Câu 14
Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3
Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là A
5
B
6
C
3
D
4
Giải Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 Fe + AlCl3 → không phản ứng
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 7 Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O Fe + NH4NO3 → không phản ứng
→ Số trường hợp tạo muối Fe(II) là 4
→ Đáp án D Câu 15
Bạc có lẫn đồng kim loại, dùng phương pháp hoá học nào sau đây để thu được bạc tinh khiết ? A
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3 B
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO3)2 C
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl D
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Giải • Bạc có lẫn đồng kim loại, để thu được bạc tinh khiết ta ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ → Đáp án đúng là đáp án A
• Nếu ta ngâm trong HCl hoặc Cu(NO3)2 thì không có tác dụng gì
Nếu ngâm trong H2SO4 đặc, nóng thì cả hai kim loại sẽ bị tan hết
→ Đáp án A Câu 16
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là A
[Ar] 3d9 và [Ar] 3d1 4s2
B
[Ar] 3d7 4s2 và [Ar] 3d1 4s2
C
[Ar] 3d9 và [Ar] 3d3
D
[Ar] 3d7 4s2 và [Ar] 3d3
Giải - Cu có Z = 29
Cấu hình e của Cu 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d104s1 , viết gọn là [Ar]3d104s1 → Cu2+có cấu hình e là [Ar]3d9
Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 8 - Cr có Z = 24
Cấu hình e của Cr 1s2 2s2 2p6 3s2 3p 6 3d5 4s1 , viết gọn là [Ar]3d5 4s1 → Cr3+ có cấu hình e là [Ar]3d3
→ Đáp án C Câu 17
Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại? A
Kim loại nặng, khó nóng chảy
B
Màu vàng nâu, cứng và giòn
C
Dẫn điện và nhiệt tốt
D
Có tính nhiễm từ
Giải Sắt là kim loại f - Có màu trắng, dẻo, dễ rèn → Đáp án B sai
- Có khối lượng lớn 7,9g/cm3 , nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC → kim loại nặng, khó nóng chảy
- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
- Có tính nhiễm từ
→ Đáp án B Câu 18
Những kim loại nào sau đây có thể điều chế từ oxit kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ? A
Fe, Al, Cu B
Mg, Zn, Fe C
Fe, Sn, Ni D
Al, Cr, Zn Giải Cơ sở của phương pháp nhiệt luyện là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như: C, CO, H2 hoặc kim loại Al, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,


- Đáp án A sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
- Đáp án B sai vì Mg không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
- Đáp án C đúng
Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 9 - Đáp án D sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
→ Đáp án C Câu 19
Sắt có Z = 26
Cấu hình electron của Fe2+ là: A
[Ar]3d4 4s2 B
[Ar]3d6 C
[Ar]3d5 4s1 D
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4 Giải Cấu hình của nguyên tố sắt Z = 26: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 Fe → Fe2+ + 2e Fe2+ có cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 → [Ar]3d6 → Đáp án B Câu 20
Hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4? A
Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt B
Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt rồi tan thành dung dịch màu xanh đậm C
Xuất hiện dung dịch màu xanh D
Không có hiện tượng Giải CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 (xanh nhạt) + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (dung dịch xanh đậm) → Đáp án B Câu 21
Phát biểu nào sau đây là sai ? A
Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng
B
Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ
C
Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa
D
Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ
Giải Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 10 - Đáp án B, C, D đúng
- Đáp án A sai vì độ dẫn điện tốt Ag > Cu > Au > Al > Fe → Đáp án A Câu 22
Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước? A
Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2
B
Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3
C
Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2
D
Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước
Giải Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước
Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước: 3Fe + 4H2O - to < 570oC→ Fe3O4 + 4H2 Fe + H2O - to > 570oC→ FeO + H2 → Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với H2O tạo ra FeO → Đáp án B Câu 23
Thiếc được điều chế tốt nhất bằng A
Phương pháp thủy luyện B
Phương pháp nhiệt luyện C
Phương pháp điện phân nóng chảy D
Phương pháp điện phân dung dịch Giải Thiếc là kim loại trung bình nên phương pháp điều chế tốt nhất là phương pháp nhiệt luyện → Đáp án B Câu 24
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư
Hiện tượng quan sát được là A
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần
B
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi
Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm
C
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi
Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 11 D
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt
Giải Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4 Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 → Hiện tượng quan sát được là xuất hiện ↓ màu xanh nhạt, lượng ↓ tăng dần đến không đổi
Sau đó ↓ giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm → Đáp án B Câu 25
Phát biểu nào sau đây không đúng ? A
Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI)
B
Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+ /H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2
C
CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu
D
Ag không phản ứng với dd H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
Giải B sai do PbCl2 ít an bao ngoài Pb làm cho Pb không tiếp xúc được axit dẫn đến phản dừng lại ngay → Đáp án B Câu 26
Từ dung dịch FeSO4 có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào? (các hóa chất và phương tiện có đủ) A
Thủy luyện B
Nhiệt luyện C
Điện phân D
Cả 3 phương án trên Giải Từ dung dịch FeSO4 có thể điều chế được Fe bằng phương pháp: - Thủy luyện: Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe↓ - Nhiệt luyện: FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4 2Fe(OH)2 + 1/2 O2 - to→ Fe2O3 + 2H2O Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 12 Fe2O3 + 3CO - to→ 2Fe + 3CO2 - Điện phân: 2FeSO4 + 2H2O - dpdd→ Fe + O2 + 2H2SO4 → Cả 3 phương pháp đều điều chế được Fe từ FeSO4 → Đáp án D Câu 27
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe(II) có tính khử? A
Fe(OH)2 - to→ FeO + H2O B
FeO + CO - to→ Fe + CO2 C
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl D
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 Giải → Đáp án D Câu 28
Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 đến dư ? A
Xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong kiềm dư
B
Đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt
C
Xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần khi kiềm dư
D
Có khí mùi xốc bay ra Giải Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 đến dư 2NaOH + ZnSO4 → Zn(OH)2↓ + Na2SO4 2NaOHdư + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O → Hiện tượng: đầu tiên xuất hiện ↓ trắng, sau đó ↓ tan dần và dung dịch trở lại trong suốt
→ Đáp án B Câu 29
Phát biểu nào sau đây không đúng? A
Crom (VI) oxit là oxit bazơ
B
Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
C
Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+
D
Crom (III) oxit và crom (II) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính
Giải Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 13 - Crom (VI) oxit là oxit bazơ không đúng vì: CrO3 là oxit axit
- Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3: đúng vì CrO3 có tính oxi hóa mạnh
- Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+ đúng vì dung dịch HCl không có tính oxi hóa trong khi đó Cr có 3 số oxi hóa phổ biến +2, +3, +6
Vậy: Crom (VI) oxit là oxit bazơ là sai
→ Đáp án A Câu 30
Phản ứng nào sau đây sai? A
2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O B
Fe + H2O - t > 570oC→ FeO + H2
C
3Fe + 4H2O - t < 570oC→ Fe3O4 + 4H2
D
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3
Giải Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội
→ Đáp án A Câu 31
Các đồ vật bằng bạc để trong không khí lâu ngày bị xám đen do bạc phản ứng với các chất có trong không khí là A
O2, hơi nước
B
CO2, hơi H2O
C
H2S, O2
D
H2S, CO2 Giải Bạc sẽ có màu đen khi tiếp xúc với không khí có mặt H2S 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O → Đáp án C Câu 32
Cách đây hơn hai ngàn năm, người Trung Hoa đã biết dùng sắt để chế la bàn và đến ngày nay loại la bàn đó vẫn còn được sử dụng
Nhờ tính chất vật lí nào mà sắt có ứng dụng đó ? A
Nhiệt độ nóng chảy cao B
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt C
Có khối lượng riêng lớn Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 14 D
Có tính nhiễm từ Giải Kim nam châm là chất sắt có từ tính thiên nhiên lấy từ trong đá
Người ta cũng sớm biết là nếu để cho một thanh kim loại chạm vào đá nam châm thì thanh kim loại cũng có đặc tính như đá nam châm, nghĩa là có khuynh hướng chỉ về một phía tương đối cố định
Và từ tính được truyền nhận như thế có thể bị phai dần theo thời gian
Thành ra các tàu bè dùng la bàn từ thời xa xưa vẫn phải mang theo một viên đá nam châm loại tốt, để có thể nam châm hoá hay từ hóa kim la bàn khi cần
Người ta đã biết đến sự từ hóa vào khoảng thế kỷ thứ 11
→ Nhờ tính nhiễm từ mà sắt được dùng để chế la bàn
→ Đáp án D Câu 33
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z
Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa: A
Fe(OH)2 và Cu(OH)2
B
Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2
C
Fe(OH)3
D
Fe(OH)3 và Zn(OH)2
Giải Do thu được cả kết tủa nên Cu còn dư sau phản ứng với Fe3+ Như vậy, trong dung dịch Y có FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 Cho phản ứng với NaOH thì kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Cu(OH)2 → Đáp án A Câu 34
Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là? A
dùng trong ngành luyện kim
B
mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt
C
dùng làm chất xúc tác
D
dùng làm dao cắt kính
Giải Phần lớn niken được dùng để chế tạo hợp kim, Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao
Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 15 - Hợp kim Inva Ni - Fe không dãn nở theo nhiệt độ, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến,


- Hợp kim đồng bạch Cu - Ni có tính bền vững cao, không bị ăn mòn dù trong môi trường nước biển, dùng chế tạo chân vịt tàu biển, tuabin cho động cơ máy bay phản lực
Một phần nhỏ niken được dùng: - Mạ lên các kim loại khác để chống ăn mòn
- Làm chất xúc tác (bột Ni) trong nhiều phản ứng hóa học
- Chế tạo ắc quy Cd - Ni (có hiệu điện thế 1,4 V), ăcquy Fe – Ni
→ Ứng dụng quan trọng nhất của Ni là dùng trong ngành luyện kim → Đáp án A Câu 35
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni
Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là: A
4 B
1 C
2 D
3 Giải Nếu trong cặp, Fe có tính khử lớn hơn thì Fe sẽ bị phá hủy trước, đó là các cặp: Fe và Pb, Fe và Sn, Fe và Ni → Đáp án D Câu 36
Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng? A
Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3 B
Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3 C
Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2 D
Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2 Giải Có xảy ra phản ứng: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu → Đáp án C Câu 37
Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại)
Bỏ qua sự thủy phân của các muối
Hai muối trong X là: A
Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 B
Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3 C
Fe(NO3)3 và AgNO3 Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 16 D
Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 Giải Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2, AgNO3 → ddX gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại
Ta có thứ tự các phản ứng trong dung dịch: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓ Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ → Dung dịch X gồm hai kim loại gồm Ag và Cu, dung dịch gồm hai muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 → Đáp án D Câu 38
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4
Hiện tượng quan sát được là A
dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng B
dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu C
dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ D
màu tím bị mất ngay
Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng Giải 10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4
Chú ý muối Fe2(SO4)3 và FeCl3 có màu vàng → Đáp án A Câu 39
Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X
X là: A
FeO B
Fe2O3 C
Fe3O4 D
Fe
Giải 2FeCO3 + 1/2 O2 - to→ Fe2O3 + 2CO2 → Đáp án B Câu 40
Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào ? A
Cu B
Pb C
Zn D
Sn Giải Thực hiện: Đình Thọ Câu trắc nghiệm Crom, Sắt, Đồng có lời giải chi tiết (cơ bản) 17 Để chống ăn mòn, người ta dùng một kim loại có tính khử lớn hơn Fe, thường là Zn, ghép vào vỏ tàu biển bằng thép để bảo vệ vỏ tàu, như thế Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước → Đáp án C

Các tài liệu cùng phân loại

Tài liệu hóa học lớp 12

Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Nhà Tài Trợ

TVB Một Thời Để Nhớ

Advertisement

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-03-27 08:15:36am