2NaOH + ZnO = H2O + Na2ZnO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

NaOH | natri hidroxit | + ZnO | kẽm oxit | = H2O | nước | + Na2ZnO2 | Natri zincat | , Điều kiện Nhiệt độ 500 - 600

Mục Lục




Cách viết phương trình đã cân bằng


2NaOH  +  ZnOH2O  +  Na2ZnO2
natri hidroxit kẽm oxit nước Natri zincat
Sodium hydroxide Kẽm ôxít Natri tetrahiđroxizincat(II)
Bazơ
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>
Hãy kéo xuống dưới để xem điều kiện phản ứng
và Download Đề Cương Luyện Thi Miễn Phí

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2NaOH + ZnO → H2O + Na2ZnO2

2NaOH + ZnO → H2O + Na2ZnO2 là Phản ứng trao đổi, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với ZnO (kẽm oxit) để tạo ra H2O (nước), Na2ZnO2 (Natri zincat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 500 - 600

Điều kiện phản ứng phương trình
2NaOH + ZnO → H2O + Na2ZnO2


Nhiệt độ: 500 - 600

Phản ứng trao đổi

Làm cách nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng ZnO (kẽm oxit)?

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 2NaOH + ZnO → H2O + Na2ZnO2 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng ZnO (kẽm oxit) và tạo ra chất H2O (nước), Na2ZnO2 (Natri zincat) dưới điều kiện nhiệt độ 500 - 600

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2NaOH + ZnO → H2O + Na2ZnO2 là gì ?

Chất rắn màu đen Kẽm oxit (ZnO) tan dần.

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Na2ZnO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2ZnO2 (Natri zincat)

Phương Trình Điều Chế Từ ZnO Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ ZnO (kẽm oxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ ZnO Ra Na2ZnO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ ZnO (kẽm oxit) ra Na2ZnO2 (Natri zincat)

Advertisement

Thông tin các chất hóa học có liên quan

NaOH (natri hidroxit)


Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ...

ZnO (kẽm oxit)


- ZnO dùng để chữa viêm da,eczecma,.... Là một thành phần quan trọng trong các loại kem, thuốc mỡ điều trị về da như: + Điều trị da khô, các bệnh da và nh ...

Advertisement

H2O (nước )


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Na2ZnO2 (Natri zincat )


Natri zincat nói đến các oxit hay hiđroxit kẽm mang điện tích âm, tùy thuộc vào môi trường. Trọng những ứng dụng của chất này, công thức hóa học chính xác kh� ...

Hãy biểu quyết giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

904 phiếu (8%) 10321 phiếu (92%)

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Đánh giá

2NaOH + ZnO → H2O + Na2ZnO2 | , Phản ứng trao đổi

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Bài tập trắc nghiệm 1 - Chất lưỡng tính

Cho dãy các chất : ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 và BaSO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là :


A. 2
B. 5
C. 3
D. 4

Advertisement

Bài tập trắc nghiệm 2 - Chất vừa tan trong dung dịch HCl và NaOH

Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:


A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2
B. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2
C. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2
D. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3

Bài tập trắc nghiệm 3 - Chất lưỡng tính

Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, Pb(OH)2, Al, ZnO, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là


A. 6
B. 7
C. 5
D. 4

Bài tập trắc nghiệm 4 - Chất lưỡng tính

Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, Pb(OH)2, Al, ZnO, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:


A. 6
B. 7
C. 5
D. 4

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Chuỗi các phương trình phản ứng của kẽm và hợp chất của kẽm



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Phân Loại Liên Quan

Phản ứng trao đổi

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa - khử.

Ví dụ 1 vài phương trình tương tự

Advertisement
Advertisement
Advertisement

Danh sách Đề Hóa Học phổ biến nhất

Tài liệu hóa học lớp 9
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 9
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Câu hỏi trắc nghiệm ôn Thi Đại Học
Tài liệu ôn thi THPT
Câu hỏi trắc nghiệm ôn Thi Đại Học
Tài liệu ôn thi THPT
Câu hỏi trắc nghiệm ôn Thi Đại Học
Câu hỏi trắc nghiệm Cơ Bản
Câu hỏi trắc nghiệm Nâng cao
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Tin tức Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Nhà Tài Trợ

TVB Một Thời Để Nhớ

Advertisement

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-06-11 08:25:27am