N2 | + | O2 | ↔ | 2NO |
nitơ | oxi | nitơ oxit | ||
Nitrogen monoxide | ||||
(khí) | (khí) | (khí) | ||
(không màu) | (không màu) | (không màu) | ||
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
N2 + O2 → 2NO là Phản ứng oxi-hoá khử, N2 (nitơ) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra
NO (nitơ oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 2000
Chất xúc tác: Pt/MnO2
Nhiệt độ: 2000
Chất xúc tác: Pt/MnO2
Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)
cho khí nito tác dụng với oxi
Các bạn có thể mô tả đơn giản là N2 (nitơ) tác dụng O2 (oxi) và tạo ra chất NO (nitơ oxit) dưới điều kiện nhiệt độ 2000 , chất xúc tác là Pt/MnO2
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NO (nitơ oxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia N2 (nitơ) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ N2 (nitơ) ra NO (nitơ oxit)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra NO (nitơ oxit)
1. Hợp chất nitơ Phân tử nitơ trong khí quyển là tương đối trơ, nhưng trong tự nhiên nó bị chuyển hóa rất chậm thành các hợp chất có ích về mặt sinh học ...
Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...
Hỗn hợp Nitric oxit với oxy được sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi để điều trị cao huyết áp ban đầu ở ...
Cho các phát biểu sau: (a). Nung nóng KClO3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2. (b). Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng công nghiệp thực phẩm. (c). Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570 độ C thu được oxit sắt từ và khí H2. (d). Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất (e). Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch. (f). Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của Mg nhưng không được dùng H2O (g). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng. (h). Nước ta có mỏ quặng apatit (công thức: Ca3(PO4)2) ở Lào Cai. (i). Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit HCOOH với H2SO4 đặc. Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với O2 ở điều kiện thích hợp?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Cho các chất: N2, H2S, SO2, HBr, CO2. Có bao nhiêu chất có phản ứng với O2 ở điều kiện thích hợp?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Khi nó xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Do đó, phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là sau phản ứng không những thu được sản phẩm (C, D) mà còn có cả các tác chất (A, B).
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan
Cập Nhật 2023-05-31 12:24:31am