Mg | + | 2FeCl3 | → | 2FeCl2 | + | MgCl2 |
magie | Sắt triclorua | sắt (II) clorua | Magie clorua | |||
Iron(III) chloride | Magnesium chloride | |||||
(rắn) | (rắn) | (dung dịch) | (rắn) | |||
(trắng) | (vàng nâu) | (lục nhạt) | (trắng) | |||
Muối | Muối | Muối |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Mg + 2FeCl3 → 2FeCl2 + MgCl2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Mg (magie) phản ứng với FeCl3 (Sắt triclorua) để tạo ra FeCl2 (sắt (II) clorua), MgCl2 (Magie clorua) dười điều kiện phản ứng là không có
không có
Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phương Trình Hoá Học Lớp 12
cho Mg tác dụng với FeCl3 dư.
Các bạn có thể mô tả đơn giản là Mg (magie) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua) và tạo ra chất FeCl2 (sắt (II) clorua), MgCl2 (Magie clorua) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm FeCl2 (sắt (II) clorua) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: lục nhạt), MgCl2 (Magie clorua) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Mg (magie) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), FeCl3 (Sắt triclorua) (trạng thái: rắn) (màu sắc: vàng nâu), biến mất.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg (magie) ra FeCl2 (sắt (II) clorua)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg (magie) ra MgCl2 (Magie clorua)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra FeCl2 (sắt (II) clorua)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra MgCl2 (Magie clorua)
Nó được sử dụng để làm cho hợp kim nhẹ bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, và cũng được sử dụng trong flashbulbs và pháo hoa bởi v ...
Sắt(III) clorua được dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ản ...
Sắt(II) clorua là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng ch� ...
Magie clorua dùng làm tiền chất để sản xuất các hợp chất khác của magie, chẳng hạn bằng cách kết tủa: MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaCl2 Có thể điện phân ch ...
Cho các phương trình phản ứng (1) C4H10 + F2 (2) AgNO3 (t0) → (3) H2O2 + KNO2 (4) Điện phân dung dịch NaNO3 (5) Mg + FeCl3 dư (6) H2S + dd Cl2. Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Gía trị của m là:
A. 5,04
B. 4,32 g
C. 2,88 g
D. 2,16 g
Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Gía trị của m là:
A. 5,04 g
B. 4,32 g
C. 2,88 g
D. 2,16 g
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hoà tan m gam X bằng dung dịch HCl thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hoà tan vừa hết 1,12 gam bột sắt. m có giá trị là:
A. 46,82 gam.
B. 56,42 gam.
C. 41,88 gam.
D. 48,38 gam.
Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Cập Nhật 2023-05-31 12:30:21am