2KMnO4 | → | MnO2 | + | O2 | + | K2MnO4 |
kali pemanganat | Mangan oxit | oxi | kali manganat | |||
Kali manganat(VII) | Potassium manganate(VI) | |||||
(rắn) | (rắn) | (khí) | (r) | |||
(đỏ tím) | (đen) | (không màu) | (lục thẫm) | |||
Muối | Muối |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4 là Phản ứng phân huỷPhản ứng oxi-hoá khử, KMnO4 (kali pemanganat) để tạo ra
MnO2 (Mangan oxit), O2 (oxi), K2MnO4 (kali manganat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ
Nhiệt độ: Nhiệt độ
Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng phân huỷ Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng nhiệt phân
Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!
Các bạn có thể mô tả đơn giản là KMnO4 (kali pemanganat) và tạo ra chất MnO2 (Mangan oxit), O2 (oxi), K2MnO4 (kali manganat) dưới điều kiện nhiệt độ Nhiệt độ
Dung dịch Kali pemanganat (KMnO4) màu tím nhạt dần và xuất hiện kết tủa đen Mangat IV oxit (MnO2).
Khí oxi được điều chế bằng cách phân huỷ những hợp chất giàu oxi và ít bền đối với nhiệt như KMnO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KMnO4 (kali pemanganat) ra MnO2 (Mangan oxit)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KMnO4 (kali pemanganat) ra O2 (oxi)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KMnO4 (kali pemanganat) ra K2MnO4 (kali manganat)
Nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo phương trình hóa học sau: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Dùng làm thuốc chữa bệnh cho cá. Được dùng ...
Mangan(IV) oxit, thường gọi là mangan đioxit là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là MnO2. Hợp chất này là một chất rắn có màu đen hoặc nâu này tồn t ...
Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...
Kali manganate (VII) được sử dụng rộng rãi như một tác nhân oxy hóa và như một chất khử trùng trong một loạt các ứng dụng, và như một thuốc thử phân tích. ...
Phản ứng không dùng để điều chế khí phù hợp trong phòng thí nghiệm là:
A. KMnO4 (t0)→
B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→
C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→
D. FeS2 + O2 →
Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Nhiệt phân lần lượt các chất sau: (NH4)2Cr2O7; CaCO3; Cu(NO3)2; KMnO4; Mg(OH)2; AgNO3; NH4Cl. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các nhận định sau: (1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. (2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. (3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt. (4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng. (5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN. (6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (7). Tổng hệ số các chất trong phương trình 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26. (8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Số nhận định đúng là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KNO3
B. AgNO3
C. KMnO4
D. KClO3
Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa cuả các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Cập Nhật 2023-03-27 11:24:52am