2H2O + 2Na = H2 + 2NaOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

H2O | nước | lỏng + Na | natri | rắn = H2 | hidro | khí + NaOH | natri hidroxit | dd, Điều kiện

Advertisement

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Mục Lục




Cách viết phương trình đã cân bằng


2H2O  +  2NaH2  +  2NaOH
nước natri hidro natri hidroxit
Hydrogen Sodium hydroxide
(lỏng) (rắn) (khí) (dd)
(không màu) (trắng bạc) (không màu)
Bazơ
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>
Hãy kéo xuống dưới để xem điều kiện phản ứng
và Download Đề Cương Luyện Thi Miễn Phí

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH

2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, H2O (nước) phản ứng với Na (natri) để tạo ra H2 (hidro), NaOH (natri hidroxit) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH


không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng thế

Làm cách nào để H2O (nước) tác dụng Na (natri)?

Cho mẫu natri vào cốc nước cất

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2O (nước) tác dụng Na (natri) và tạo ra chất H2 (hidro), NaOH (natri hidroxit) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH là gì ?

Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt. Làm bay hơi nước của dung dịch tạo thành, sẽ được một chất rắn trắng, đó là Natri Hidroxit NaOH

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra NaOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra NaOH (natri hidroxit)

Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ Na Ra NaOH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na (natri) ra NaOH (natri hidroxit)

Advertisement

Thông tin các chất hóa học có liên quan

H2O (nước)


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Na (natri)


Natri trong dạng kim loại của nó là thành phần quan trọng trong sản xuất este và các hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của natri clorua (NaCl, muố ...

Advertisement

H2 (hidro )


Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai - được tạo ra từ nước và trở lại nước khi n&oacu ...

NaOH (natri hidroxit )


Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xú ...

Hãy biểu quyết giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

8410 phiếu (32%) 17823 phiếu (68%)

Đánh giá

2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH | , Phản ứng oxi-hoá khử, Phản ứng thế

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Bài tập trắc nghiệm 1 - Phản ứng hóa học

Khi cho Na dư vào dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2, AlCl3 thì có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là:


A. Có kết tủa.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa rồi tan.
D. Không có hiện tượng gì.

Advertisement

Bài tập trắc nghiệm 2 - Kim loại M hóa trị l

Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M l


A. Li
B. K
C. Na
D. Rb

Bài tập trắc nghiệm 3 - Bài toán thể tích

Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hơp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch A là


A. 0,3 lít
B. 0,2 lít
C. 0,4 lít
D. 0,5 lít

Bài tập trắc nghiệm 4 - Phản ứng hóa học

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là


A. 4
B. 2
C. 3
D. 5

Bài tập trắc nghiệm 5 - Nhận định sai

Nhận định nào sau đây là sai?


A. Kim loại natri, kali tác dụng được với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch kiềm
B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
C. Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
D. Nhôm tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit.

Bài tập trắc nghiệm 6 - Nhận định sai

Nhận định nào sau đây là sai


A. Kim loại natri, kali tác dụng được với nước ở điều kiện thường, thu được dung dịch kiềm
B. Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
C. Sắt là kim loại nhẹ, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ.
D. Nhôm tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit.

Bài tập trắc nghiệm 7 - Bài toán kết tủa

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.


A. 0,08
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,06

Bài tập trắc nghiệm 8 - Phản ứng tạo kim loại

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:


A. 4
B. 2
C. 3
D. 5

Bài tập trắc nghiệm 9 - Kim loại phản ứng với nước ở t0 thường

Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?


A. Ca
B. Fe
C. Cu
D. Ag

Bài tập trắc nghiệm 10 - Phản ứng tạo kim loại

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho Na vào dung dịch FeCl2. (2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2. (3) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. (4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3. Số phản ứng tạo thành sắt kim loại là


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Bài tập trắc nghiệm 11 - Dạng toán hỗn hợp kim loại Al và Na tác dụng với nước

Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:


A. 7,3
B. 5,84
C. 6,15
D. 3,65

Bài tập trắc nghiệm 12 - Câu hỏi lý thuyết về phản ứng kim loại với nước

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:


A. 2
B. 4
C. 3
D. 1

Bài tập trắc nghiệm 13 - Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của kim loại kiềm

Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:


A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.
B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.
C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

Bài tập trắc nghiệm 14 - Câu hỏi lý thuyết tổng hợp trong hóa vô cơ

Phản ứng nào sau đây là không đúng?


A. 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
B. 2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3
C. FeCl2 + Na2SO4 -> FeSO4 + 2NaCl
D. BaO + CO -> BaCO3

Bài tập trắc nghiệm 15 - Bài tập xác định phản ứng oxi hóa - khử

Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng vớ dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần: Phần 1: đem tác dụng với dd HNO3 loãng, dư. Phần 2: đem tác dụng với dd HCl dư. Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là:


A. 5
B. 6
C. 8
D. 7

Bài tập trắc nghiệm 16 - Bài tập đếm số thí nghiệm thu được kết tủa

Có các thí nghiệm sau (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2; (c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là


A. 1
B. 4
C. 3
D. 2

Bài tập trắc nghiệm 17 - Bài toán liên quan tới hỗn hợp Al, Na, Al2O3

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X là


A. 44,01
B. 41,07
C. 46,94
D. 35,20

Bài tập trắc nghiệm 18 - Dạng toán nâng cao về este hai chức

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?


A. 41,3%
B. 43,5%
C. 48,0%.
D. 46,3%.

Bài tập trắc nghiệm 19 - Bài toán kim loại Na tác dụng với dung dịch H2SO4 và HCl

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với


A. 28
B. 27
C. 29
D. 30

Bài tập trắc nghiệm 20 - Bài toán kim loại Na tác dụng với dung dịch H2SO4 và HCl

Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (dktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. giá trị của m gần nhất với


A. 28
B. 27
C. 29
D. 30

Bài tập trắc nghiệm 21 - Bài toán liên quan tới tính chất hóa học của Na, Ca

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (dktc). Giá trị của m là :


A. 1,2
B. 1,56
C. 1,72
D. 1,66

Bài tập trắc nghiệm 22 - Xác định cặp chất không phản ứng về kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm

Cặp chất không xảy ra phản ứng là


A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2
B. dung dịch NaOH và Al2O3.
C. K2O và H2O.
D. Na và dung dịch KCl.

Bài tập trắc nghiệm 23 - Kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với nước

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:


A. Na, Ba, K
B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K
D. Na, Cr, K

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Chuỗi phản ứng về halogen



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Chuỗi phản ứng vô cơ



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Các phản ứng hóa học của kim loại natri



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Chuỗi các phương trình hóa học của kim loại natri



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Chuỗi phương trình hóa học của andehit và natri hidroxit



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Chuỗi phương trình phản ứng hóa học



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Chuỗi phương trình phản ứng hóa học



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Chuỗi phương trình phản ứng hóa học



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Phân Loại Liên Quan

Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Ví dụ 1 vài phương trình tương tự

Phản ứng thế

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Ví dụ 1 vài phương trình tương tự

Advertisement
Advertisement
Advertisement

Danh sách Đề Hóa Học phổ biến nhất

Tài liệu hóa học lớp 9
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Câu hỏi trắc nghiệm ôn Thi Đại Học
Tài liệu ôn thi THPT
Câu hỏi trắc nghiệm ôn Thi Đại Học
Tài liệu ôn thi THPT
Câu hỏi trắc nghiệm ôn Thi Đại Học
Câu hỏi trắc nghiệm Cơ Bản
Câu hỏi trắc nghiệm Nâng cao
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 9
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Nhà Tài Trợ

TVB Một Thời Để Nhớ

Advertisement

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-03-27 12:29:24pm