H2O | + | K2O | → | 2KOH |
nước | kali oxit | kali hidroxit | ||
Potassium oxide | ||||
(lỏng) | (dd) | (dd) | ||
(không màu) | ||||
Bazơ |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
H2O + K2O → 2KOH là Phản ứng oxi-hoá khử, H2O (nước) phản ứng với K2O (kali oxit) để tạo ra KOH (kali hidroxit) dười điều kiện phản ứng là không có
không có
Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phản ứng oxi-hoá khử
cho K2O đi qua nước
Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2O (nước) tác dụng K2O (kali oxit) và tạo ra chất KOH (kali hidroxit) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường
Chất rắn màu đen Kali oxit (K2O) tan dần.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra KOH (kali hidroxit)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ K2O (kali oxit) ra KOH (kali hidroxit)
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...
Kali oxit (K2O) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxit đơn giản nhất của kali. Kali oxit là một hợp chất hiếm khi thấy, vì ...
Kali hydroxit còn được gọi là dung dịch kiềm, còn được gọi là kali ăn da, nó là một chất nền mạnh đ ...
Oxit nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH loãng ?
A. P2O5
B. Al2O3.
C. Cr2O3
D. K2O
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 14
B. 18
C. 22
D. 16
Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2
B. dung dịch NaOH và Al2O3.
C. K2O và H2O.
D. Na và dung dịch KCl.
Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là :
A. K2CO3
B. Fe(OH)3
C. Al(OH)3
D. BaCO3
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Cập Nhật 2023-03-26 08:45:51pm