3FeCl2 | + | 4HNO3 | → | 2H2O | + | NO | + | Fe(NO3)3 | + | 2FeCl3 |
sắt (II) clorua | axit nitric | nước | nitơ oxit | Sắt(III) nitrat | Sắt triclorua | |||||
Axit nitric | Nitrogen monoxide | Iron(III) nitrate | Iron(III) chloride | |||||||
(dung dịch) | (dung dịch) | (lỏng) | (khí) | (dung dịch) | (dung dịch) | |||||
(lục nhạt) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | (không màu) | (vàng nâu) | |||||
Muối | Axit | Muối | Muối |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
3FeCl2 + 4HNO3 → 2H2O + NO + Fe(NO3)3 + 2FeCl3 là Phản ứng oxi-hoá khử, FeCl2 (sắt (II) clorua) phản ứng với HNO3 (axit nitric) để tạo ra
H2O (nước), NO (nitơ oxit), Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat), FeCl3 (Sắt triclorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: t0 thường
Nhiệt độ: t0 thường
Phản ứng oxi-hoá khử Phương trình hóa học hữu cơ
Cho dung dịch muối FeCl2 tác dụng với dung dịch axit HNO3.
Các bạn có thể mô tả đơn giản là FeCl2 (sắt (II) clorua) tác dụng HNO3 (axit nitric) và tạo ra chất H2O (nước), NO (nitơ oxit), Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat), FeCl3 (Sắt triclorua) dưới điều kiện nhiệt độ t0 thường
Có khí không màu thoát ra.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl2 (sắt (II) clorua) ra H2O (nước)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl2 (sắt (II) clorua) ra NO (nitơ oxit)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl2 (sắt (II) clorua) ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl2 (sắt (II) clorua) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra NO (nitơ oxit)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Sắt(II) clorua là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng ch� ...
Axit nitric là một chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu đỏ, n&oacut ...
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...
Hỗn hợp Nitric oxit với oxy được sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi để điều trị cao huyết áp ban đầu ở ...
Trong phòng thí nghiệm Sắt(III) nitrat là chất xúc tác ưa thích cho phản ứng tổng hợp natri amit từ dung dịch natri hòa tan trong amoniac: 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2↑ ...
Sắt(III) clorua được dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ản ...
Cho phản ứng oxi hóa – khử : FeCl2 + HNO3 → FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất phản ứng là
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Cập Nhật 2023-05-31 01:06:59am