Fe + S = FeS | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Fe | sắt | rắn + S | sulfua | rắn = FeS | sắt (II) sulfua | rắn, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ

Mục Lục




Cách viết phương trình đã cân bằng


Fe  +  SFeS
sắt sulfua sắt (II) sulfua
Iron Iron(II) sulfide
(rắn) (rắn) (rắn)
(trắng xám) (vàng) (đen)
Muối
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>
Hãy kéo xuống dưới để xem điều kiện phản ứng
và Download Đề Cương Luyện Thi Miễn Phí

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Fe + S → FeS

Fe + S → FeS là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra FeS (sắt (II) sulfua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình
Fe + S → FeS


Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử

Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng S (sulfua)?

Cho kim loại sắt tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Fe (sắt) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất FeS (sắt (II) sulfua) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + S → FeS là gì ?

Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

Thông tin thêm

Fe tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất FeS màu đen. Hợp chất này không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh.

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra FeS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeS (sắt (II) sulfua)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra FeS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra FeS (sắt (II) sulfua)

Advertisement

Thông tin các chất hóa học có liên quan

Fe (sắt)


Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và c� ...

S (sulfua)


Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng công nghiệp. Thông qua dẫn xuất chính của nó là axít sulfuric (H2SO4), lưu huỳnh được đánh giá là một trong các nguyên tố quan tr� ...

Advertisement

FeS (sắt (II) sulfua )


- Là một sắc tố trong gốm sứ, thuốc nhuộm tóc và hộp đựng thủy tinh - Xử lý khí thải và giảm ô nhiễm kim loại nặng - Để tổng hợp hydro sunfua trong ph ...

Hãy biểu quyết giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

556 phiếu (5%) 9978 phiếu (95%)

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Đánh giá

Fe + S → FeS | , Phản ứng hoá hợp, Phản ứng oxi-hoá khử

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Bài tập trắc nghiệm 1 - Sắt

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II).


A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo.
B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.
C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua.
D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

Advertisement

Bài tập trắc nghiệm 2 - Ozon oxi

Cho các nhận định sau: (1). Oxi có thể tác dụng với tất cả các kim loại. (2). Trong công nghiệp oxi được điều chế từ điện phân nước và chưng cất phân đoạn không khí lỏng. (3). Khi có ozon trong không khí sẽ làm không khí trong lành. (4). Ozon được dùng tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn, khử trùng nước sinh hoạt, khử mùi, bảo quản hoa quả, chữa sâu răng. (5). H2O2 được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, bột giặt, tơ sợi, lông, len, vải.Dùng làm chất bảo vệ môi trường.Khử trùng hat giống trong nông nghiệp. (6). Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là đơn tà và tà phương. (7). Phần lớn S được dùng để sản xuất axit H2SO4. (8). Các muối CdS, CuS, FeS, Ag2S có màu đen. (9). SO2 được dùng sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm. (10). Ở điều kiện thường SO3 là chất khí tan vô hạn trong nước và H2SO4. (11). Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng nước. Số nhận định đúng là:


A. 7
B. 8
C. 5
D. 6

Bài tập trắc nghiệm 3 - Kim loại tác dụng với phi kim

Trộn 60 gam bột sắt với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V bằng


A. 1l lít
B. 22 lít
C. 33 lít
D. 44 lit

Bài tập trắc nghiệm 4 - HỢP CHẤT CỦA SẮT

Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.


A. 3,36 (lít).
B. 8,4 (lít).
C. 5,6 (lít).
D. 2,8 (lít).

Bài tập trắc nghiệm 5 - Hợp chất lưu huỳnh

Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là


A. 5,6 gam
B. 11,2 gam.
C. 2,8 gam.
D. 8,4 gam.

Bài tập trắc nghiệm 6 - Tìm tỉ lệ

Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra haonf toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng


A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Chuỗi phản ứng về oxi lưu huỳnh



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Chuỗi phản ứng về sắt, andehit formic và rượu methanol



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Chuỗi phương trình phản ứng hóa học 10



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Phân Loại Liên Quan

Phản ứng hoá hợp

Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Ví dụ 1 vài phương trình tương tự

Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Ví dụ 1 vài phương trình tương tự

Advertisement
Advertisement
Advertisement

Danh sách Đề Hóa Học phổ biến nhất

Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 8
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Câu hỏi trắc nghiệm ôn Thi Đại Học
Tài liệu ôn thi THPT
Câu hỏi trắc nghiệm ôn Thi Đại Học
Câu hỏi trắc nghiệm Cơ Bản
Câu hỏi trắc nghiệm Nâng cao
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 9
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 9
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 9
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Tin tức Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Nhà Tài Trợ

TVB Một Thời Để Nhớ

Advertisement

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-05-31 01:44:49am