Fe + H2SO4 = H2 + FeSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Fe | sắt | rắn + H2SO4 | axit sulfuric | dung dịch pha loãng = H2 | hidro | khí + FeSO4 | Sắt(II) sunfat | dd, Điều kiện Điều kiện khác trong môi trường CO2

Mục Lục




Cách viết phương trình đã cân bằng


Fe  +  H2SO4H2  +  FeSO4
sắt axit sulfuric hidro Sắt(II) sunfat
Iron Sulfuric acid; Hydrogen Iron (II) sulfate
(rắn) (dung dịch pha loãng) (khí) (dd)
(trắng xám) (không màu) (không màu) (lục nhạt)
Axit Muối
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>
Hãy kéo xuống dưới để xem điều kiện phản ứng
và Download Đề Cương Luyện Thi Miễn Phí

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4

Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Fe (sắt) phản ứng với H2SO4 (axit sulfuric) để tạo ra H2 (hidro), FeSO4 (Sắt(II) sunfat) dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4


không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng thế

Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric)?

cho sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Fe (sắt) tác dụng H2SO4 (axit sulfuric) và tạo ra chất H2 (hidro), FeSO4 (Sắt(II) sunfat) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4 là gì ?

Sắt (Fe) tan dần trong dung dịch và sinh ra khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra FeSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2 (hidro)

Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra FeSO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)

Advertisement

Thông tin các chất hóa học có liên quan

Fe (sắt)


Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và c� ...

H2SO4 (axit sulfuric)


Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về s� ...

Advertisement

H2 (hidro )


Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai - được tạo ra từ nước và trở lại nước khi n&oacu ...

FeSO4 (Sắt(II) sunfat )


Sắt(II) sunfat là tên chung của một nhóm muối với công thức hóa học FeSO4·xH2O. Dạng muối phổ biến nhất là dạng ngậm 7 phân tử nước (x = 7) nhưng ngoài ra c� ...

Hãy biểu quyết giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

536 phiếu (5%) 9954 phiếu (95%)

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Đánh giá

Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4 | , Phản ứng oxi-hoá khử, Phản ứng thế

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Bài tập trắc nghiệm 1 - Bài toán khối lượng

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu dược 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là


A. 13,8 gam
B. 9,6 gam
C. 6,9 gam
D. 18,3 gam

Advertisement

Bài tập trắc nghiệm 2 - Phản ứng hóa học

Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Ag vào HNO3 loãng. (b) Cr vào HCl loãng, nóng. (c) Fe vào H2SO4 loãng nguội. (d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (e) Cho Na2O vào dung dịch K2SO4. (f) Cho Al2O3 vào dung dịch KHSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp xảy ra phản ứng là


A. 2
B. 4
C. 3
D. 5

Bài tập trắc nghiệm 3 - Thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học

Có các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (2) Sục khí SO2 vào nước brom. (3) Sục khí CO2 vào nước Javen. (4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:


A. 4
B. 3
C. 2
D. 1

Bài tập trắc nghiệm 4 - Phản ứng hóa học

Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Javen. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:


A. 4
B. 3
C. 1
D. 2

Bài tập trắc nghiệm 5 - Kim loại tác dung với H2SO4

Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là


A. 50,91%
B. 76,36%
C. 25,45%
D. 12,73%

Bài tập trắc nghiệm 6 - Tìm m

Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?


A. 18,75 gam.
B. 16,75 gam.
C. 13,95 gam.
D. 19,55 gam.

Bài tập trắc nghiệm 7 - Câu hỏi lý thuyết về phản ứng của kim loại với axit H2SO4

Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là


A. Cu và Fe
B. Fe và Al
C. Mg và Al
D. Mg và Cu

Bài tập trắc nghiệm 8 - Bài toán kim loại tác dụng với axit H2SO4 loãng

Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


A. 30,4
B. 15,2
C. 22,8
D. 20,3

Bài tập trắc nghiệm 9 - Bài tập xác định khí tạo thành từ phản ứng

Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là


A. SO2, O2 và Cl2
B. Cl2, O2 và H2S.
C. H2, O2 và Cl2.
D. H2, NO2 và Cl2

Bài tập trắc nghiệm 10 - Câu hỏi lý thuyết về phản ứng giữa kim loại và axit H2SO4 loãng

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?


A. Ag.
B. Cu.
C. Fe.
D. Au

Bài tập trắc nghiệm 11 - Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng

Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:


A. 152 gam
B. 146,7 gam
C. 175,2 gam
D. 151,9 gam

Bài tập trắc nghiệm 12 - Bài tập về tính chất hóa học của H2SO4 loãng

Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (b) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (c) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O (d) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là


A. (d)
B. (c)
C. (a)
D. (b)

Phân Loại Liên Quan

Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Ví dụ 1 vài phương trình tương tự

Phản ứng thế

Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Ví dụ 1 vài phương trình tương tự

Advertisement
Advertisement
Advertisement

Danh sách Đề Hóa Học phổ biến nhất

Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 8
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Phương trình thi Đại Học
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Tin tức Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Nhà Tài Trợ

TVB Một Thời Để Nhớ

Advertisement

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-05-31 01:48:51am