Fe + 2FeCl3 = 3FeCl2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Fe | sắt | rắn + FeCl3 | Sắt triclorua | dung dịch = FeCl2 | sắt (II) clorua | dung dịch, Điều kiện Nhiệt độ đun sôi, Dung môi tetrahydrofuran

Mục Lục




Cách viết phương trình đã cân bằng


Fe  +  2FeCl33FeCl2
sắt Sắt triclorua sắt (II) clorua
Iron Iron(III) chloride
(rắn) (dung dịch) (dung dịch)
(trắng xám) (vàng nâu) (lục nhạt)
Muối Muối
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>
Hãy kéo xuống dưới để xem điều kiện phản ứng
và Download Đề Cương Luyện Thi Miễn Phí

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với FeCl3 (Sắt triclorua) để tạo ra FeCl2 (sắt (II) clorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: đun sôi

Dung môi: tetrahydrofuran

Điều kiện phản ứng phương trình
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2


Nhiệt độ: đun sôi

Dung môi: tetrahydrofuran

Phản ứng oxi-hoá khử

Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua)?

cho sắt tác dụng với muối sắt III clorua

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Fe (sắt) tác dụng FeCl3 (Sắt triclorua) và tạo ra chất FeCl2 (sắt (II) clorua) dưới điều kiện nhiệt độ đun sôi , dung môi là tetrahydrofuran

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 là gì ?

Chất rắn màu trắng Sắt (Fe) tan dần trong dung dịch.

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra FeCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeCl2 (sắt (II) clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ FeCl3 Ra FeCl2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeCl3 (Sắt triclorua) ra FeCl2 (sắt (II) clorua)

Advertisement

Thông tin các chất hóa học có liên quan

Fe (sắt)


Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và c� ...

FeCl3 (Sắt triclorua)


Sắt(III) clorua được dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ản ...

Advertisement

FeCl2 (sắt (II) clorua )


Sắt(II) clorua là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng ch� ...

Hãy biểu quyết giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

533 phiếu (5%) 9946 phiếu (95%)

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Đánh giá

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 | , Phản ứng oxi-hoá khử

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Bài tập trắc nghiệm 1 - Chuyển hóa

Cho sơ đồ chuyển hóa Fe(NO3)3 --(t0)--> X --(COdu)--> Y --(FeCl3 )--> Z --T--> Fe(NO3)3 Các chất X và T lần lượt là:


A. FeO và NaNO3.
B. Fe2O3 và Cu(NO3)2.
C. FeO và AgNO3.
D. Fe2O3 và AgNO3.

Advertisement

Bài tập trắc nghiệm 2 - Quá trình ăn mòn điện hóa

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.


A. 4
B. 2
C. 3
D. 1

Bài tập trắc nghiệm 3 - Kim loại rắn

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:


A. Al và AgCl
B. Fe và AgCl
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgF

Bài tập trắc nghiệm 4 - Dãy điện hóa kim loại

Kim loại nào không tan trong dung dịch FeCl3 ?


A. Cu
B. Fe
C. Mg
D. Ag

Bài tập trắc nghiệm 5 - Các chất tác dụng với muối FeCl3

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeCl3 ?


A. Ag
B. Fe
C. Cu
D. Ca

Bài tập trắc nghiệm 6 - Số chất tác dụng với dung dịch FeCl3

Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: MnO2, Cl2, KOH, Na2CO3, CuSO4, HNO3, Fe, NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:


A. 6
B. 5
C. 4
D. 7

Bài tập trắc nghiệm 7 - Xác định kim loại

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:


A. Al và AgCl
B. Fe và AgCl
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgF

Bài tập trắc nghiệm 8 - Phản ứng chứa một dung dịch muối

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa 1 muối tan là:


A. 2
B. 1
C. 4
D. 3

Bài tập trắc nghiệm 9 - Dung dịch muối không tác dụng với Fe

Dung dịch muối không phản ứng với Fe là :


A. AgNO3.
B. CuSO4.
C. MgCl2.
D. FeCl3.

Bài tập trắc nghiệm 10 - Tính V

Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là :


A. 0,7 lít
B. 0,8 lít
C. 0,9 lít
D. 1 lít

Bài tập trắc nghiệm 11 - Phản ứng

Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?


A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3
B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3
C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2
D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2

Bài tập trắc nghiệm 12 - số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H2O dư. (f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là


A. 5
B. 4
C. 3
D. 2

Bài tập trắc nghiệm 13 - Bài tập xác định sản phẩm của phản ứng hóa học vô cơ

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:


A. 2
B. 1
C. 4
D. 3

Bài tập trắc nghiệm 14 - Bài tập tách kim loại ra khỏi hỗn hợp

Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng các chất cần dùng hóa chất nào?


A. Dung dịch AgNO3 dư
B. Dung dịch HCl đặc
C. Dung dịch FeCl3 dư
D. Dung dịch HNO3 dư

Bài tập trắc nghiệm 15 - Bài tập xác định phản ứng oxi hóa - khử

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Fe vào dd FeCl3 (2) Cho dd HCl vào dd Fe(NO3)2 (3) Sục khí SO2 vào dd KMnO4 (4) Sục khí H2S vào dd NaOH (5) Sục khí CO2 vào dd NaAlO2 (6) Cho Cu vào dd H2SO4 đặc, nóng. Số thí nghiệm có phản ứng oxi - hóa khử xảy ra là:


A. 3
B. 2
C. 4
D. 5

Bài tập trắc nghiệm 16 - Dạng bài đếm số phản ứng thu được 1 muối tan

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:


A. 2
B. 1
C. 4
D. 3

Bài tập trắc nghiệm 17 - Xác định chất

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:


A. Al và AgCl
B. Fe và AgCl
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgF

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Chuỗi phản ứng về sắt



Kéo qua trái / phải để xem đầy đủ hình


Phân Loại Liên Quan

Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Ví dụ 1 vài phương trình tương tự

Advertisement
Advertisement
Advertisement

Danh sách Đề Hóa Học phổ biến nhất

Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 9
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 9
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu hóa học lớp 9
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Tài liệu hóa học lớp 10
Tài liệu hóa học lớp 11
Tài liệu hóa học lớp 12
Tài liệu ôn thi THPT
Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Tin tức Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Nhà Tài Trợ

TVB Một Thời Để Nhớ

Advertisement

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-05-31 12:27:58am