3Cl2 | + | 2Fe | → | 2FeCl3 |
clo | sắt | Sắt triclorua | ||
Chlorine | Iron | Iron(III) chloride | ||
(khí) | (rắn) | (rắn) | ||
(vàng lục) | (trắng xám) | (nâu đỏ) | ||
Muối |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Cl2 (clo) phản ứng với Fe (sắt) để tạo ra
FeCl3 (Sắt triclorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: > 250
Nhiệt độ: > 250
Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng oxi-hoá khử
cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo
Các bạn có thể mô tả đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng Fe (sắt) và tạo ra chất FeCl3 (Sắt triclorua) dưới điều kiện nhiệt độ > 250
Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
Sắt đă phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeCl3 (Sắt triclorua)
Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo � ...
Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và c� ...
Sắt(III) clorua được dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ản ...
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với khí clo và dung dịch axit clohiđric cho ra cùng một loại muối?
A. Al
B. Ag
C. Cu
D. Fe
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:
A. Al và AgCl
B. Fe và AgCl
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgF
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:
A. Al và AgCl
B. Fe và AgCl
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgF
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II).
A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo.
B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.
C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua.
D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:
A. Al và AgCl
B. Fe và AgCl
C. Cu và AgBr
D. Fe và AgF
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Cập Nhật 2023-05-31 12:12:56am