2Al | + | 3CuO | → | Al2O3 | + | 3Cu |
Nhôm | Đồng (II) oxit | Nhôm oxit | đồng | |||
Aluminum | Copper(II) oxide | Aluminium oxide | Copper | |||
(rắn) | (rắn) | (rắn) | (kt) | |||
(xám bạc) | (đen) | (trắng) | (đỏ) | |||
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu là Phản ứng oxi-hoá khử, Al (Nhôm) phản ứng với CuO (Đồng (II) oxit) để tạo ra
Al2O3 (Nhôm oxit), Cu (đồng) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Nhiệt độ: nhiệt độ
Phản ứng oxi-hoá khử
nhôm tác dụng với CuO
Các bạn có thể mô tả đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng CuO (Đồng (II) oxit) và tạo ra chất Al2O3 (Nhôm oxit), Cu (đồng) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ
có hiện tượng kết tủa đỏ.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Al2O3 (Nhôm oxit)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Cu (đồng)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra Al2O3 (Nhôm oxit)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) ra Cu (đồng)
Nhôm có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Kim loại này được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ b� ...
Trong thủy tinh, gốm Đồng(II) oxit được dùng trong vật liệu gốm để làm chất tạo màu sắc. Trong môi trường ôxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành Cu2O ...
Nhôm oxit là chất bột kết tinh không mùi màu trắng, không tan trong nước, có công thức hóa học là Al2O
Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản p ...
Cu (đồng )
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung hỗn hợp gồm Fe và NaNO3 trong khí trơ. (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. (3) Đốt dây Al trong bình kín chứa đầy khí CO2. (4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (5) Nung hỗn hợp bột gồm CuO và Al trong khí trơ. Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Cho các phương trình hóa học sau: Ag + O2 ---> ; Fe2O3 + HNO3 ----> ; Al + CuO ----> ; Fe2O3 + H2SO4 ---> ; NH4NO3 + Ba(OH)2 ----> ; Fe + HCl + Fe3O4 ---> ; C2H5OH + H2N-CH2-COOH ----> ; O2 + C4H8O ----> ; Mg + BaSO4 ----> ; Trong các phương trình hóa học trên, có bao nhiêu phương trình giải phóng ra kim loại?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 2
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Cập Nhật 2023-05-29 02:52:24pm