2Al | + | 3CuCl2 | → | 2AlCl3 | + | 3Cu |
Nhôm | Đồng(II) clorua | Nhôm clorua | đồng | |||
Aluminum | Copper(II) chloride | aluminium chloride | Copper | |||
(rắn) | (dd) | (dd) | (rắn) | |||
(trắng) | (xanh lam) | (không màu) | (đỏ) | |||
Muối | Muối |
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Al (Nhôm) phản ứng với CuCl2 (Đồng(II) clorua) để tạo ra AlCl3 (Nhôm clorua), Cu (đồng) dười điều kiện phản ứng là không có
không có
Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng thế
Cho một dây nhôm vào dung dịch CuCl2
Các bạn có thể mô tả đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng CuCl2 (Đồng(II) clorua) và tạo ra chất AlCl3 (Nhôm clorua), Cu (đồng) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường
Bột nhôm (Al) màu trắng tan dần trong dung dịch màu xanh lam của đồng II clorua (CuCl2), xuất hiện lớp đồng màu đỏ.
Nhôm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuCl2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra AlCl3 (Nhôm clorua)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Cu (đồng)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuCl2 (Đồng(II) clorua) ra AlCl3 (Nhôm clorua)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CuCl2 (Đồng(II) clorua) ra Cu (đồng)
Nhôm có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Kim loại này được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ b ...
Clorua đồng (II) được sử dụng làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ và vô cơ, phù hợp cho nhuộm và in vải, bột màu cho thủy tinh và gốm sứ, chất bảo ...
Nhôm clorua là một hợp chất hóa học có công thức hóa học là AlCl3. Khi bị nhiễm sắt clorua , nó ...
Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản p ...
Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là:
A. 2 : 1
B. 3 : 2
C. 3 : 1
D. 5 : 3
Trong các phương trình phản ứng hóa học sau đây, có bao nhiêu phản ứng sẽ tạo ra chất khí? Br2 + C2H2 --> ; (NH4)2SO4 + NaOH ---> ; O2 + PH3 ---> ; NaHCO3 + NaHSO4 ---> ; CH3COOH + CH3NH2 -----> ; Ag2O + HCOOH ---> ; Ag2O + HCHO ---> ; CaO + HNO3 ---> ; CH3COOH + O2 ----> ; Cu + Cu(OH)2 ----> ; HCl + HNO3 ---> ; Al2(SO4)3 + H2O + Na2CO3 ---> ; H2 + CH2=CH-CH=CH2 ---> ; CH3COONH4 --t0--> ; Al + CuCl2 ---> ;
A. 12
B. 7
C. 9
D. 6
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Cập Nhật 2023-03-26 08:21:24pm