2Al | + | Cr2O3 | → | Al2O3 | + | 2Cr |
Nhôm | Crom(III) oxit | Nhôm oxit | crom | |||
Aluminum | Crom(III) oxit | Aluminium oxide | ||||
(rắn) | (rắn) | (rắn) | (rắn) | |||
(trắng bạc) | (lục sẫm) | (trắng) | (trắng bạc) | |||
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr là Phản ứng oxi-hoá khử, Al (Nhôm) phản ứng với Cr2O3 (Crom(III) oxit) để tạo ra
Al2O3 (Nhôm oxit), Cr (crom) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Nhiệt độ: nhiệt độ
Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng nhiệt nhôm
Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!
Các bạn có thể mô tả đơn giản là Al (Nhôm) tác dụng Cr2O3 (Crom(III) oxit) và tạo ra chất Al2O3 (Nhôm oxit), Cr (crom) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ
Cr kết tủa màu xám ánh kim
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Al2O3 (Nhôm oxit)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al (Nhôm) ra Cr (crom)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cr2O3 (Crom(III) oxit) ra Al2O3 (Nhôm oxit)
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cr2O3 (Crom(III) oxit) ra Cr (crom)
Nhôm có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Kim loại này được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ b� ...
Cr2O3 được dùng là chất tạo màu trong vật liệu gốm nhóm tạo màu. Nó luôn cho màu xanh lục (xanh crom) đặc trưng dù nung chậm hay nhanh, môi trường lò ôxi hóa ha ...
Nhôm oxit là chất bột kết tinh không mùi màu trắng, không tan trong nước, có công thức hóa học là Al2O
Các công dụng của crom: Trong ngành luyện kim, để tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt: như là một ...
Cr (crom )
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Cho các phản ứng sau: (1) CuO + H2 → Cu + H2O (2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4 (3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 10,08
B. 4,48
C. 7,84
D. 3,36
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa ôxít sắt III và nhôm
Ví dụ 1 vài phương trình tương tự
Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan
Cập Nhật 2023-05-29 04:06:40pm